Cho hai biến cố A, B có P(A) = 0,4; P(B) = 0,8, P(A∪B) = 0,9. Tính P(A | B) trang 80 SBT Toán 12 Tập 2


Cho hai biến cố A, B có P(A) = 0,4; P(B) = 0,8, P(A∪B) = 0,9. Tính P(A | B), P(A | ); P( | B); P( | ).

Giải SBT Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Xác suất có điều kiện

Bài 4 trang 80 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hai biến cố A, B có P(A) = 0,4; P(B) = 0,8, P(A∪B) = 0,9. Tính P(A | B), P(A | B¯); P( A¯| B); P( A¯| B¯).

Lời giải:

Theo quy tắc cộng xác suất, ta có P(A∪B) = P(A) + P(B) – P(AB).

Do đó, P(AB) = P(A) + P(B) – P(A∪B) = 0,4 + 0,8 – 0,9 = 0,3.

Theo công thức tính xác suất có điều kiện, ta có:

P(A | B) = PABPB=0,30,8 = 0,375.

AB¯ và AB là hai biến cố xung khắc và AB¯ ∪ AB = A nên theo tính chất của xác suất, ta có P(AB¯ = P(A) – P(AB) = 0,4 – 0,3 = 0,1.

Ta có: P(B¯) = 1 – P(B) = 1 – 0,8 = 0,2.

Theo công thức tính xác suất có điều kiện, ta có: P(A |B¯) = PA¯|BPB¯=0,10,2=0,5.

Ta có: P(A¯| B) = 1 – P(A | B) = 1 – 0,375 = 0,625.

           P(A¯|B¯) = 1 – P(A |B¯) = 1 – 0,5 = 0,5.

Lời giải SBT Toán 12 Bài 1: Xác suất có điều kiện hay khác:

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: