Cho hàm số y = -(x^2/2). Vẽ đồ thị của hàm số. Đường thẳng y = ax + b cắt đồ thị của hàm số đã cho tại hai điểm A và B


Cho hàm số

Giải sách bài tập Toán 9 Bài 1: Hàm số và đồ thị của hàm số y = ax ^2 (a ≠ 0) - Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 7 sách bài tập Toán 9 Tập 2: Cho hàm số y=x22.

a) Vẽ đồ thị của hàm số.

b) Đường thẳng y = ax + b cắt đồ thị của hàm số đã cho tại hai điểm A và B có hoành độ lần lượt bằng 1 và –2. Hãy xác định a và b.

Lời giải:

a) Ta có bảng giá trị của hàm số:

Cho hàm số y = -(x^2/2). Vẽ đồ thị của hàm số. Đường thẳng y = ax + b cắt đồ thị của hàm số đã cho tại hai điểm A và B

• Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, lấy các điểm A(‒4; ‒8); B (‒2; ‒2); O(0; 0); C(2; ‒2); D(4; ‒8).

• Đồ thị của hàm số y=x22 là một đường parabol đỉnh O, đi qua các điểm trên và có dạng như hình vẽ.

Cho hàm số y = -(x^2/2). Vẽ đồ thị của hàm số. Đường thẳng y = ax + b cắt đồ thị của hàm số đã cho tại hai điểm A và B

b) Do đường thẳng y = ax + b cắt đồ thị của hàm số đã cho tại hai điểm A và B có hoành độ lần lượt bằng 1 và  – 2 nên xA = 1; xB = ‒2.

Thay toạ độ của điểm A(1; yA) vào y=x22, ta được yA=122=12.

Do đó A1;12.

Thay toạ độ của điểm B(‒2; yB) vào y=x22, ta được yB=222=42=2.

Do đó B(– 2; – 2).

Điểm A1;12 thuộc đường thẳng y = ax + b nên thay x=1,  y=12 vào hàm số y = ax + b, ta được: 12=a1+b hay a+b=12. (1)

Điểm B(–2; –2) thuộc đường thẳng y = ax + b nên thay x = –2, y = –2 vào hàm số y = ax + b, ta được: –2 = a.(–2) + b hay – 2a + b = – 2. (2)

Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình a+b=122a+b=2.

Trừ từng vế phương trình thứ nhất và phương trình thứ hai của hệ trên, ta được:

3a=32, suy ra a=12.

Thay a=12 vào phương trình a+b=12, ta được:

12+b=12, suy ra b = –1.

Vậy a=12,   b=1.

Lời giải SBT Toán 9 Bài 1: Hàm số và đồ thị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) hay khác:

Xem thêm giải sách bài tập Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: