Top 50 câu trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19: Quá trình phân bào (có đáp án 2024) - Chân trời sáng tạo
Haylamdo sưu tầm và biên soạn 20 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19: Quá trình phân bào có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh lớp 10 ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19: Quá trình phân bào - Chân trời sáng tạo
Câu 1:
Trong cơ thể đa bào nhân thực, quá trình nguyên phân không diễn ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào hợp tử.
B. Tế bào sinh dưỡng.
C. Tế bào sinh dục chín.
D. Tế bào sinh dục sơ khai.
Câu 3:
Tại sao có thể quan sát hình dạng đặc trưng của nhiễm sắc thể rõ nhất ở kì giữa của quá trình nguyên phân?
A. Vì lúc này nhiễm sắc thể dãn xoắn tối đa.
B. Vì lúc này nhiễm sắc thể đóng xoắn tối đa.
C. Vì lúc này nhiễm sắc thể đã nhân đôi xong.
D. Vì lúc này nhiễm sắc thể đã phân li xong.
Câu 4:
Trong quá trình nguyên phân, nhiễm sắc tử tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực của tế bào ở
A. kì đầu.
B. kì giữa.
C. kì sau.
D. kì cuối.
Câu 5:
Trong quá trình nguyên phân, NST tồn tại ở trạng thái kép ở những kì nào sau đây?
A. kì đầu và kì giữa.
Câu 6:
Sự khác nhau trong quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và thực vật là do
A. tế bào động vật có kích thước nhỏ.
B. tế bào động vật có nhiều lysosome.
C. tế bào thực vật có thành cellulose.
D. tế bào thực vật có không bào lớn.
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự phân chia nhân và phân chia tế bào chất trong nguyên phân?
A. Nhân và tế bào chất đều được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con.
B. Nhân và tế bào chất đều không được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con.
C. Nhân được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con, tế bào chất không được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con.
D. Nhân không được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con, tế bào chất được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con.
Câu 8:
Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn trong nguyên phân có ý nghĩa nào sau đây?
A. Tạo thuận lợi cho sự phân li của nhiễm sắc thể.
B. Tạo thuận lợi cho sự nhân đôi của nhiễm sắc thể.
C. Tạo thuận lợi cho sự tiếp hợp của nhiễm sắc thể.
D. Tạo thuận lợi cho sự trao đổi chéo của nhiễm sắc thể.
Câu 9:
Hiện tượng các nhiễm sắc thể dãn xoắn trong nguyên phân có ý nghĩa nào sau đây?
A. Tạo thuận lợi cho sự phân li và tổ hợp nhiễm sắc thể.
B. Tạo thuận lợi cho sự nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể.
C. Tạo thuận lợi cho sự tiếp hợp của nhiễm sắc thể.
D. Tạo thuận lợi cho sự trao đổi chéo của nhiễm sắc thể.
Câu 10:
Nguyên phân không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Giúp cơ thể đa bào lớn lên.
B. Giúp thay thế các tế bào già, bị tổn thương; tái sinh bộ phận.
C. Giúp gia tăng số lượng cá thể của quần thể đơn bào.
D. Giúp tạo ra sự đa dạng di truyền của các loài sinh sản hữu tính.
Câu 11:
Quá trình giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào sinh dưỡng.
B. Tế bào sinh dục sơ khai.
C. Tế bào sinh dục chín.
D. Tế bào giao tử.
Câu 12:
Cho các phát biểu sau về quá trình giảm phân:
(1) Giảm phân có 2 lần nhân đôi nhiễm sắc thể.
(2) Giảm phân có 2 lần phân chia nhiễm sắc thể.
(3) Giảm phân I là giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng nhiễm sắc thể ở các tế bào con.
(4) Giảm phân tạo ra các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13:
Cho các phát biểu sau về quá trình giảm phân:
(1) Ở kì giữa I và kì giữa II, NST đều xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
(2) Ở kì đầu II có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng.
(3) Nhiễm sắc thể kép tách nhau ra ở tâm động và di chuyển về 2 cực của tế bào diễn ra ở kì sau I.
(4) Sau khi kết thúc giảm phân I, nhiễm sắc thể nhân đôi trong kì trung gian trước khi bước vào giảm phân II.
Số phát biểu đúng là
Câu 14:
Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là
A. các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn.
B. các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép.
C. có sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể.
D. có sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào.
Câu 15:
Trong giảm phân, các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở
A. kì giữa I và kì sau I.
B. kì giữa II và kì sau II.
C. kì giữa I và kì giữa II.
D. kì đầu I và kì giữa II.
Câu 16:
Đặc điểm nào sau đây có ở quá trình giảm phân mà không có ở quá trình nguyên phân?
A. Có sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng.
B. Có sự co xoắn và dãn xoắn của các nhiễm sắc thể.
C. Có sự phân li của các nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào.
D. Có sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Câu 17:
Cho các vai trò sau:
(1) Tạo nên sự đa dạng di truyền cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
(2) Kết hợp với thụ tinh giúp duy trì bộ NST đặc trưng ở các loài sinh sản hữu tính.
(3) Giúp các cơ quan sinh trưởng và phát triển.
(4) Giúp cơ thể tăng kích thước và khối lượng.
Số vai trò của giảm phân là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 18:
Cho các yếu tố sau:
(1) Sóng điện thoại di động.
(2) Chất dioxin.
(3) Chế độ dinh dưỡng thiếu kẽm.
(4) Bất thường về cấu trúc nhiễm sắc thể.
Số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân tạo giao tử ở nam giới là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 19:
Năm tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì giữa giảm phân I. Số chromatid đếm được trong trường hợp này là
A. 40.
B. 80.
C. 120.
D. 160.
Câu 20:
Ở lúa nước 2n = 24, số nhiễm sắc thể có trong 1 tế bào ở cuối kì sau của nguyên phân là