X

Soạn văn 9 Kết nối tri thức

Chỉ ra những đặc điểm của thể thơ song thất lục bát thể hiện trong đoạn trích Nỗi niềm chinh phụ.


Câu hỏi:

* Đọc văn bản 

Gợi ý trả lời câu hỏi trong bài đọc:  

1. Hình dung: Cảnh người chinh phụ tiễn biệt người chinh phu. 

- Người chinh phụ đang tiễn người chinh phu ra trận, địa điểm tiễn đưa thểHàm Dương, gần vườn dâu. 

- Người chinh phụ thể một gái trẻ đang bịn rịn, quyến luyến không muốn xa chồng. Hai vợ chồng luyến lưu nhìn nhau, một bước đi lại một bước dừng. 

- Sau khi người chồng đã đi xa, người vợ sầu não, đơn, đau đớn khi vừa nhớ thương, vừa lo lắng cho chồng. Nàng nhìn mãi, ngóng theo chồng nhưng chỉ thấy vườn dâu xanh ngắt trải dài. 

 

2. Theo dõi: Các từ ngữ miêu tả cảm xúc của người chinh phụ. 

- Ngẩn ngơ nỗi nhà. 

- Sầu. 

 

3. Hình dung: Tâm trạng của người chinh phụ sau khi chia li người chinh phu 

- Cảm xúc của người chinh phụ: 

+ Thẫn thờ, ngẩn ngơ nhìn chồng rời đi. 

+ Sầu não, u buồn nhớ chồng da diết. 

+ Lo lắng cho chồng khi chồngchiến trường. 

+ Bồi hồi ngóng chồng trở về. 

* Sau khi đọc 

Nội dung chính: Bài thơ tái hiện cảnh chia li của người chinh phụ người chinh phu trước khi ra trận qua lời tâm sự của người chinh phụ, qua đó nhà thơ thể hiện tình cảm nhớ nhung, buồn sầu của những người phụ nữ trong thời chiến khi tiễn chồng ra trận. 

BLOG CHUYÊN VĂN: VẺ ĐẸP TÂM HỒN CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ (CHINH PHỤ NGÂM) - PHẦN  1 

Chỉ ra những đặc điểm của thể thơ song thất lục bát thể hiện trong đoạn trích Nỗi niềm chinh phụ. Những đặc điểm này cho thấy thể thơ song thất lục bát khác với thể thơ lục bát? 

Trả lời:

- Đặc điểm của thể thơ song thất lục bát trong đoạn trích: 

+ Đan xen giữa cặp câu 7 chữ với cặp câu lục bát, cặp câu 7 chữ mở đầu, sau đó mới đến cặp câu lục bát. 

+ Ở cặp câu lục bát sử dụng vần lưng, hiệp vẫnchữ thứ sáu của câu 6 tiếng chữ thứ sáu của câu 8 tiếng ( dụ: này - bay, đường - trường,…). 

+ Ở cặp câu 7 tiếng, tiếng cuối cùng của câu 7 trên hiệp vần với tiếng cuối cùng của câu 7 ngay sau ( dụ: trống - bỗng, vọng - bóng,…) 

+ Tuân thủ quy tắc thanh điệu ( dụ ở 4 câu thơ đầu: câu thất 1: chen (B) - trống (T); câu thất 2: rồi (B) - bỗng (T) - tay (B); câu lục: lương (B) - rẽ (T) - bay (B); câu bát: đường (B) - bóng (T) - bay (B) - ngùi (B))  

- Sự khác biệt giữa thể thơ song thất lục bát lục bát: 

+ Thể thơ lục bát chỉ c cặp câu lục bát kết hợp với nhau; thể thơ song thất lục bát thêm cặp câu 7 tiếng. 

+ Cách gieo vần của thể thơ song thất lục bát đa dạng hơn, bao gồm gieocả vần lưng vần chân. 

 

Xem thêm lời giải bài tập Soạn Văn 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết:

Câu 1:

Đầu thế kỉ XVIII, nhiều cuộc chiến đã xảy ra trên đất nước ta. Hãy nêu một cuộc chiến mà em biết. 

Xem lời giải »


Câu 2:

Theo em, những cuộc tiễn đưa trong chiến tranh có gì khác biệt so với tiễn đưa trong hoàn cảnh bình thường cuộc sống? 

Xem lời giải »


Câu 3:

Đề xuất phương án ngắt nhịp bốn câu thơ sau cho biết tác dụng của cách ngắt nhịp đó: 

Chốn Hàm Dương chàng còn ngoảnh lại, 

Bến Tiêu Tương thiếp hãy trông sang. 

Khói Tiêu Tương cách Hàm Dương, 

Câu Hàm Dương cách Tiêu Tương mấy trùng. 

Xem lời giải »


Câu 4:

Chỉ ra phân tích tác dụng của phép đối trong những câu thơ sau: 

a. Chàng thì đi cõi xa mưa gió, 

Thiếp thì về buồng chiếu chăn. 

b. Tuôn màu mây biếc trải ngần núi xanh. 

c. Chốn Hàm Kinh chàng còn ngoảnh lại, 

Bến Tiêu Tương thiếp hãy trông sang. 

Xem lời giải »


Câu 5:

Những chi tiết nào cho thấy người chinh phụ cùng lưu luyến khi tiễn người chinh phu ra trận? 

Xem lời giải »


Câu 6:

Nêu phân tích tác dụng của một số biện pháp tu từ được sử dụng trong bốn câu thơ cuối của đoạn trích. 

Xem lời giải »