Tiếng Anh 12 Bright Unit 1 Grammar Expansion trang 127, 128


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1 Grammar Expansion trang 127, 128 trong Unit 1: Life stories sách Tiếng Anh Bright 12 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1.

Tiếng Anh 12 Bright Unit 1 Grammar Expansion trang 127, 128

1 (trang 127 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Put the verbs into Past Simple or Past Continuous (Chia động từ ở dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

1. run

a. James _____ a marathon at 7 a.m. last Saturday.

b. James _____ a marathon last week.

2. trek

a. Andrea _____ in the mountains when she was on holiday in France.

b. Andrea _____ in the mountains in France at this time last week.

3. explore

a. George and his friends _____ London yesterday morning.

b. George and his friends _____ London when they met a famous person.

4. travel

a. She _____ a lot when she was younger.

b. She met lots of interesting people while she _____ to Vietnam last year.

5. swim

a. Jane _____ with dolphins last week.

b. Jane _____ with dolphins at this time last week.

6. sing, dance

a. While Ann _____ on stage, her friends _____.

b. Ann _____ a song on stage, and then _____ with her friends.

7. give

a. David _____ a speech in the town hall at 7 o'clock last night.

b. David _____ a speech in the town hall a few times last year.

8. camp

a. They _____ under the stars last week.

b. They _____ under the stars all night yesterday. 

Đáp án:

1.

a. was running

b. ran

2.

a. trekked

b. was trekking

3.

a. explored

b. were exploring

4.

a. travelled

b. was travelling

5.

a. swam

b. was swimming

6.

a. was singing - were dancing

b. sang - danced

7.

a. gave

b. was giving

8.

a. camped

b. were camping

Hướng dẫn dịch:

1. run

a. James was running a marathon at 7 a.m. last Saturday.

(James đang chạy marathon vào lúc 7 giờ sáng thứ bảy tuần trước.)

b. James ran a marathon last week.

(James đã chạy marathon vào tuần trước.)

2. trek

a. Andrea trekked in the mountains when she was on holiday in France.

(Andrea đi bộ leo núi khi cô đang đi nghỉ ở Pháp.)

b. Andrea was trekking in the mountains in France at this time last week.

(Andrea đang đi bộ xuyên rừng ở Pháp vào thời điểm này tuần trước.)

3. explore

a. George and his friends explored London yesterday morning.

(George và bạn bè của anh ấy đã khám phá London vào sáng hôm qua.)

b. George and his friends were exploring London when they met a famous person.

(George và những người bạn của anh đang khám phá London thì gặp một người nổi tiếng.)

4. travel

a. She travelled a lot when she was younger.

(Cô ấy đã đi du lịch rất nhiều khi còn trẻ.)

b. She met lots of interesting people while she was travelling to Vietnam last year.

(Cô ấy đã gặp rất nhiều người thú vị khi đi du lịch Việt Nam vào năm ngoái.)

5. swim

a. Jane swam with dolphins last week.

(Jane đã bơi cùng cá heo vào tuần trước.)

b. Jane was swimming with dolphins at this time last week.

(Jane đang bơi cùng cá heo vào thời điểm này tuần trước.)

6. sing, dance

a. While Ann was singing on stage, her friends were dancing.

(Trong khi Ann hát trên sân khấu thì bạn bè của cô ấy đang nhảy múa.)

b. Ann sang a song on stage, and then danced with her friends.

(Ann hát một bài hát trên sân khấu và sau đó nhảy với bạn bè của cô ấy.)

7. give

a. David was giving a speech in the town hall at 7 o'clock last night.

(David đã có bài phát biểu ở tòa thị chính lúc 7 giờ tối qua.)

b. David gave a speech in the town hall a few times last year.

(David đã có bài phát biểu ở tòa thị chính vài lần vào năm ngoái.)

8. camp

a. They camped under the stars last week.

(Họ đã cắm trại ngoài trời vào tuần trước.)

b. They were camping under the stars all night yesterday.

(Họ đã cắm trại ngoài trời suốt đêm hôm qua.)

2 (trang 127 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first one. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa giống với câu thứ nhất.)

1. Chris and his friends started going on a safari at 8 a.m. and finished at 11 am.

Chris and his friends _________________________ at 10 a.m.

2. At 7 o'clock last night, Vanessa was singing in public and her brother was playing the guitar.

While Vanessa _________________________.

3. Susan hurt her ankle during her trek in the mountains.

Susan __________________________ when she hurt her ankle.

4. They swam with dolphins all morning yesterday.

They _________________________ at 10 a.m. yesterday. 

Đáp án:

1. Chris and his friends were going on a safari at 10 a.m.

2. While Vanessa was singing in public at 7 o’clock last night, her brother was playing the guitar.

3. Susan was trekking in the mountains when she hurt her ankle.

4. They were swimming with dolphin at 10 a.m. yesterday.

Hướng dẫn dịch:

1. Chris and his friends were going on a safari at 10 a.m.

(Chris và bạn bè của anh ấy đang đi dã ngoại vào lúc 10 giờ sáng.)

2. While Vanessa was singing in public at 7 o’clock last night, her brother was playing the guitar.

(Trong khi Vanessa đang hát trước công chúng lúc 7 giờ tối qua thì anh trai cô ấy đang chơi ghi-ta.)

3. Susan was trekking in the mountains when she hurt her ankle.

(Susan đang đi bộ xuyên núi thì bị đau mắt cá chân.)

4. They were swimming with dolphin at 10 a.m. yesterday.

(Họ đang bơi cùng cá heo lúc 10 giờ sáng hôm qua.)

3 (trang 127 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Put the verbs in brackets into the Past Perfect. (Chia động từ trong ngoặc ở dạng quá khứ hoàn thành.)

1. Stephen _____ (win) several medals for running by the time he was 18.

2. Mary _____ (receive) some good news, so she was in a great mood.

3. _____ (you/go) on a safari before you went there last month?

4. I didn't go on the camping trip because my friends _____ (forget) to tell me about it.

5. The coach _____ (help) his athletes review the strategy twice before the race began.

6. We _____ (practise) putting up different types of tents three times before we joined the trekking trip.

7. Eric _____ (never/read) about giraffes online before he went on the safari.

8. _____ (she/ever/swim) with dolphins before her holiday last week? 

Đáp án:

1. had won

2. had received

3. Had you gone

4. had forgotten

5. had helped

6. had practice

7. had never read

8. Had she ever swum

Giải thích:

Thì quá khứ hoàn thành:

Dạng khẳng định: S + had + V3/ed + … .

Dạng phủ định: S + had not/ hadn’t + V3/ed + … .

Dạng nghi vấn: Had + S + V3/ed + … ?

Hướng dẫn dịch:

1. Stephen had won several medals for running by the time he was 18.

(Stephen đã giành được nhiều huy chương chạy bộ khi mới 18 tuổi.)

2. Mary had received some good news, so she was in a great mood.

(Mary đã nhận được một số tin tốt nên cô ấy đang có tâm trạng rất vui.)

3. Had you gone on a safari before you went there last month?

(Bạn đã đi dã ngoại trước khi đến đó vào tháng trước chưa?)

4. I didn't go on the camping trip because my friends had forgotten to tell me about it.

(Tôi không đi cắm trại vì bạn bè tôi đã quên kể cho tôi nghe về chuyện đó.)

5. The coach had helped his athletes review the strategy twice before the race began.

(Tôi không đi cắm trại vì bạn bè tôi đã quên kể cho tôi nghe về chuyện đó.)

6. We had practice putting up different types of tents three times before we joined the trekking trip.

(Chúng tôi đã thực hành dựng các loại lều khác nhau ba lần trước khi tham gia chuyến đi bộ leo núi.)

7. Eric had never read about giraffes online before he went on the safari.

(Eric chưa bao giờ đọc về hươu cao cổ trên mạng trước khi anh ấy đi dã ngoại.)

8. Had she ever swum with dolphins before her holiday last week?

(Cô ấy đã bao giờ bơi cùng cá heo trước kỳ nghỉ tuần trước chưa?)

4 (trang 128 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Perfect. (Chia các động từ trong ngoặc ở dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.)

1. Dylan and Rob _____ (go) out for a trek after they _____ (put) their boots on.

2. Everyone _____ (be) surprised to learn that she _____ (swim) with dolphins before.

3. When Tom _____ (be) halfway through the race, Angela _____ (already/cross) the finish line.

4. Last Sunday, I _____ (meet) a famous person. I _____ (never /meet) a famous person before that.

5. After Rob and his friends _____ (get) their swimming medals, they _____ (go) to a restaurant and _____ (celebrate) together.

Đáp án:

1. went - had put

2. was - had swum

3. was - had already crossed

4. met - had never met

5. had got - went celebrated

Giải thích:

Các cấu trúc liên quan đến sự phối hợp  giữa thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành:

After: After + S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành), S + V2/ed + … (quá khứ đơn)

Before: Before + S + V2/ed + … (quá khứ đơn), S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành)

By the time: By the time + S + V2/ed + … (quá khứ đơn), S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành)

When: When +  S + V2/ed + … (quá khứ đơn), S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành)

Hướng dẫn dịch:

1. Dylan and Rob went out for a trek after they had put their boots on.

(Dylan và Rob đi dã ngoại sau khi mang giày vào.)

2. Everyone was surprised to learn that she had swum with dolphins before.

(Mọi người đều ngạc nhiên khi biết trước đó cô đã từng bơi cùng cá heo.)

3. When Tom was halfway through the race, Angela had already crossed the finish line.

(Khi Tom đi được nửa đường thì Angela đã cán đích.)

4. Last Sunday, I met a famous person. I had never met a famous person before that.

(Chủ nhật tuần trước, tôi gặp một người nổi tiếng. Trước đó tôi chưa bao giờ gặp một người nổi tiếng nào cả.)

5. After Rob and his friends had got their swimming medals, they went to a restaurant and celebrated together.

(Sau khi Rob và những người bạn của anh ấy giành được huy chương bơi lội, họ đến một nhà hàng và cùng nhau ăn mừng.)

5 (trang 128 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Rearrange the words to make complete sentences. (Xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

1. left / Anna / had / remember / where / she / running shoes. / couldn't / her /

2. The / completed / runner / in/ he/ a hundred / 21. / by the time / race / was / had

3. Jane / she / completed / relieved / her / because/ assignment/ had / before / deadline / yesterday. / the / felt

4. After / the / at/ everyone/ office, arrived / started / our/ we / meeting. / had

5. plenty / of / had /suncream / and / packed / water. / Jamie / they / before / went / on / safari yesterday. / a 

Đáp án:

1. Anna couldn't remember where she had left her running shoes.

(Anna không thể nhớ mình đã để đôi giày chạy bộ ở đâu.)

2. The runner had competed in a hundred races by the time he was 21.

(Vận động viên chạy bộ đã thi đấu 100 cuộc đua khi mới 21 tuổi.)

3. Jane felt relieved because she had completed her assignment before the deadline yesterday.

(Jane cảm thấy nhẹ nhõm vì hôm qua cô ấy đã hoàn thành bài tập trước thời hạn.)

4. After everyone had arrived at the office, we started our meeting.

(Sau khi mọi người đã đến văn phòng, chúng tôi bắt đầu cuộc họp.)

5. Jamie and Mark had packed plenty of water and suncream before they went on a safari yesterday.

(Jamie và Mark đã mang theo nhiều nước và kem chống nắng trước khi họ đi săn ngày hôm qua.)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1: Life stories hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Bright hay khác: