Tiếng Anh 12 Bright Unit 1a Reading trang 16, 17
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1a Reading trang 16, 17 trong Unit 1: Life stories sách Tiếng Anh Bright 12 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1a.
- Bài 1 trang 16 Tiếng Anh 12 Unit 1a
- Bài 2 trang 16 Tiếng Anh 12 Unit 1a
- Bài 3 trang 16 Tiếng Anh 12 Unit 1a
- Bài 4 trang 16 Tiếng Anh 12 Unit 1a
- Bài 5 trang 17 Tiếng Anh 12 Unit 1a
- Bài 6 trang 17 Tiếng Anh 12 Unit 1a
- Bài 7 trang 17 Tiếng Anh 12 Unit 1a
- Bài 8 trang 17 Tiếng Anh 12 Unit 1a
- Value trang 17 Tiếng Anh 12 Unit 1a
Tiếng Anh 12 Bright Unit 1a Reading trang 16, 17
1 (trang 16 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Look at the picture. What do you think the text is about? Listen/ Watch and read to check. (Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ bài đọc nói về điều gì? Lắng nghe/ Xem video và đọc để kiểm tra.)
Bài nghe:
Hi readers. I want to tell you about a person that I really admire and had a chance to meet last month. It was Gary Hall Jr, a great Olympic swimmer.
Gary Hall Jr. was born and grew up in Cincinnati, Ohio, USA, and he was an excellent swimmer from a young age. People were amazed at his incredible speed, and he competed at a very high level. However, life didn't make things easy for him and he had to overcome major challenges to achieve his success.
By the age of 22, Gary had already competed at the 1996 Summer Olympics in Atlanta, Georgia, USA, where he won four medals - two silvers and two golds - and set an Olympic record. Gary was so happy and excited about his career. Then, when he was 24 years old, his doctor told him that he had a health condition called type 1 diabetes, and that he might not be able to continue swimming. Gary was devastated, but after a short break, he decided he wouldn't give up and continued to train with all his strength. It was difficult and he often felt frustrated, but he made great progress.
A year later, at the 2000 Olympics in Sydney, Australia, Gary gave an amazing performance and won four more medals: two golds, a silver and a bronze. He continued his career and competed at the 2004 Olympics in Athens, Greece, where he won another gold and a bronze medal.
According to Gary, people doubted his chances of success in 1996 because he was too young, and in 2000 because he had a health condition. In 2004, people doubted him because they thought he was too old. However, he proved that they were wrong.
Gary Hall Jr. is a special person in regard to all of the obstacles he overcame on his path to glory. I admire him because he didn't give up, even when he was exhausted struggling to train and compete. With his determination, he achieved great success. From his story, we can all learn an important life lesson: "To be successful, you must try your best and believe in what you can do”.
Hướng dẫn dịch:
Chào các độc giả. Tôi muốn kể cho các bạn nghe về một người mà tôi rất ngưỡng mộ và có cơ hội được gặp vào tháng trước. Đó là Gary Hall Jr., một vận động viên bơi lội Olympic tuyệt vời.
Gary Hall Jr. sinh ra và lớn lên ở thành phố Cincinnati, bang Ohio, Mỹ và anh ta là một vận động viên bơi lội xuất sắc từ khi còn trẻ. Mọi người ấn tượng với tốc độ khó tin của anh ta, và anh ta thi đấu ở một cấp độ rất cao. Tuy nhiên, cuộc đời của anh ta không dễ dàng và anh ta đã phải trải qua những thử thách khó khăn để đạt được thành công.
Ở tuổi 22, anh ấy đã thi đấu ở Thế vận hội mùa hè năm 1996 tại thành phố Atlanta, bang Georgia, Mỹ, nơi mà anh ta đã thắng bốn huy chương – hai bạc, hai vàng – và đã lập một kỉ lục Olympic mới. Gary đã rất hạnh phúc và phấn khích về sự nghiệp của bản thân. Sau đó, khi anh ta 24 tuổi, bác sĩ chẩn đoán anh ta bị tiểu đường tuýp 1, và anh ta có thể sẽ không còn bơi được nữa. Gary dường như suy sụp, những sau một thời gian nghỉ ơi, anh ta quyết định không bỏ cuộc và tiếp tục luyện tập bằng tất cả sức mạnh của mình. Mọi thứ thật khó khăn và anh ấy thường cảm thấy nản lòng, nhưng anh ta đã tiến bộ rất nhiều.
Một năm sau tại Thế vận hội năm 2000 ở thành phố Sydney, Úc, Gary đã có một màn trình diễn xuất sắc và thắng thêm bốn huy chương, hai vàng, một bạc và một đồng. Anh ta tiếp tục sự nghiệp và thi đấu ở Thế vận hội 2004 ở Athens, Hy Lạp, nơi anh ta dành thêm một huy chương vàng và một huy chương đồng.
Theo Gary, mọi người nghi ngờ cơ hội thắng của anh ta hồi 1996 vì anh ta còn quá trẻ, và năm 2000 vì anh ta có vấn đề về sức khỏe. Vào năm 2004, mọi người nghi ngờ anh ta vì anh ta đã quá già. Tuy nhiên anh ta đã chứng minh được rằng họ đã sai.
Gary Hall Jr. là một người đặc biệt với tất cả những khó khăn mà anh ta đã vượt qua trên con đường tiến đến vinh quang của mình. Tôi ngưỡng mộ anh ta vì anh ta không tư bỏ, kể cả khi anh ta kiệt sức đấu tranh để luyện tập và thi đấu. Với sự quyết tâm của bản thân, anh ta đã gặt hái được những thành công to lớn. Từ câu chuyện của anh ta, chúng ta đều có thể học được một bài học cuộc sống quan trọng: “Để thành công thì bạn phải cố gắng hết sức và tin tưởng vào những gì bạn có thể làm”.
Gợi ý:
I think this text is about a great Olympic swimmer called Gary Hall Jr. who overcomes his obstacles to achieve great success.
(Tôi nghĩ bài đọc này nói về một vận động viên bơi lội tuyệt vời Olympic có tên là Gary Hall Jr. người đã vượt qua những trở ngại của bản thân để gặt hái được những thành công to lớn.)
2 (trang 16 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Read the text. For questions (1-4), choose the best answers (A, B, C or D). (Đọc bài khóa. Với các câu hỏi (1-4), chọn đáp án đúng (A, B, C hoặc D).
1. Which of the following can be the best title for the text?
A. An Impossible Task
B. Chasing Glory
C. Close to Gold
D. One Last Chance
2. What had Gary done by the time he was twenty-two years old?
A. He had won four gold medals.
B. He had set several records.
C. He had competed in the Olympics.
D. He had learned about his diabetes.
3. Which of the following has the closest meaning to the word devastated in paragraph 2?
A. shocked
B. furious
C. confused
D. doubtful
4. Which of the following can be inferred from paragraph 4?
A. Gary never thought that he could succeed.
B. Gary stopped swimming in the year 2000.
C. Gary's friends and family doubted Gary's success.
D. Gary never paid attention to what people said about him.
Hướng dẫn dịch:
1. Câu nào sau đây có thể là tiêu đề hay nhất cho văn bản?
A. Nhiệm vụ bất khả thi
B. Đuổi theo vinh quang
C. Gần với vàng
D. Cơ hội cuối cùng
2. Gary đã làm gì khi anh ấy hai mươi hai tuổi?
A. Anh ấy đã giành được bốn huy chương vàng.
B. Anh ấy đã lập một số kỷ lục.
C. Anh ấy đã tham gia Thế vận hội.
D. Anh ấy đã biết về bệnh tiểu đường của mình.
3. Câu nào sau đây có nghĩa gần nhất với từ tàn phá trong đoạn 2?
A. sốc
B. tức giận
C. bối rối
D. nghi ngờ
4. Câu nào sau đây có thể suy ra từ đoạn 4?
A. Gary không bao giờ nghĩ rằng anh ấy có thể thành công.
B. Gary đã ngừng bơi vào năm 2000.
C. Bạn bè và gia đình của Gary nghi ngờ thành công của Gary.
D. Gary không bao giờ chú ý đến những gì mọi người nói về anh ấy.
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. A |
4. D |
Giải thích:
1. Thông tin: Gary Hall Jr. is a special person in regard to all of the obstacles he overcame on his path to glory. (Gary Hall Jr. là một người đặc biệt với tất cả những khó khăn mà anh ta đã vượt qua trên con đường tiến đến vinh quang của mình.)
2. Thông tin: By the age of 22, Gary had already competed at the 1996 Summer Olympics in Atlanta, Georgia, USA, where he won four medals - two silvers and two golds - and set an Olympic record. (Ở tuổi 22, anh ấy đã thi đấu ở Thế vận hội mùa hè năm 1996 tại thành phố Atlanta, bang Georgia, Mỹ, nơi mà anh ta đã thắng bốn huy chương – hai bạc, hai vàng – và đã lập một kỉ lục Olympic mới.)
3. devastated = shock + upset (suy sụp = sốc + buồn phiền)
4. Thông tin: However, he proved that they were wrong. (Tuy nhiên anh ta đã chứng minh được rằng họ đã sai.)
3 (trang 16 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Read the text again and decide if each of the statements (1-4) is T (true) or F (false). (Đọc lại văn bản và quyết định xem mỗi câu (1-4) là T (đúng) hay F (sai).)
1. Gary had natural swimming talent to begin with.
2. A year before the 2000 Olympics, Gary's health condition made it easy for him to train.
3. Gary didn't have much success at the 2000 Olympics in Sydney.
4. Gary competed in three different Olympic events.
Hướng dẫn dịch:
1. Gary có năng khiếu bơi lội bẩm sinh ngay từ đầu.
2. Một năm trước Thế vận hội 2000, tình trạng sức khỏe của Gary giúp anh dễ dàng tập luyện.
3. Gary không mấy thành công tại Thế vận hội 2000 ở Sydney.
4. Gary đã tham gia ba nội dung thi đấu Olympic khác nhau.
Đáp án:
1. T |
2. F |
3. F |
4. T |
Giải thích:
1. Thông tin: Gary Hall Jr. was born and grew up in Cincinnati, Ohio, USA, and he was an excellent swimmer from a young age. (Gary Hall Jr. sinh ra và lớn lên ở thành phố Cincinnati, bang Ohio, Mỹ và anh ta là một vận động viên bơi lội xuất sắc từ khi còn trẻ.)
2. Thông tin: Then, when he was 24 years old, his doctor told him that he had a health condition called type 1 diabetes, and that he might not be able to continue swimming. (Sau đó, khi anh ta 24 tuổi, bác sĩ chẩn đoán anh ta bị tiểu đường tuýp 1, và anh ta có thể sẽ không còn bơi được nữa.)
3. Thông tin: A year later, at the 2000 Olympics in Sydney, Australia, Gary gave an amazing performance and won four more medals: two golds, a silver and a bronze. (Một năm sau tại Thế vận hội năm 2000 ở thành phố Sydney, Úc, Gary đã có một màn trình diễn xuất sắc và thắng thêm bốn huy chương, hai vàng, một bạc và một đồng.)
4. Thông tin: He competed in three different Olympic events: Olympic 1996, Olympic 2000, Olympic 2004. (Gary thi đấu ở ba kì thế vận hội khác nhau: Olympic 1996, Olympic 2000, Olympic 2004.)
4 (trang 16 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Do you admire Gary Hall? Why? (Bạn có ngưỡng mộ Gary Hall? Tại sao?)
Gợi ý:
I admire Gary Hall because of his determination to overcome his obstacles. He didn’t surrender to despair and achieve great success with many medals in Olympic.
Hướng dẫn dịch:
Tôi ngưỡng mộ Gary Hall vì sự quyết tâm của anh ta vượt qua những khó khăn. Anh ta không đầu hàng trước nghịch cảnh và gặt hái được nhiều huy chương ở Olympic.
Vocabulary – Feeling (Từ vựng - Cảm xúc)
5 (trang 17 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Fill in each gap with pleased, depressed, ashamed, shocked, frightened, exhausted, or furious. Then listen and check. (Điền vào mỗi chỗ trống với pleased, depressed, ashamed, shocked, frightened, exhauseted hoặc furious. Sau đó nghe và kiểm tra lại.)
Bài nghe:
Đáp án:
A: sad – unhappy – depressed: suy sụp
B: happy – excited – pleased: hài lòng
C: annoyed - frustrated - furious: giận dữ
D: scared – terrified - frightened: sợ hãi
E: surprised – amazed - shocked: sốc
F: embarrassed – confused - ashamed: xấu hổ
G: bored – tired - exhausted: kiệt sức
6 (trang 17 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Choose the best adjective (A, B, C or D) to describe each person's feeling. (Chọn tính từ đúng nhất (A, B, C or D) để mô tả cảm xúc của mỗi người.)
1. Jane worked hard all day and wanted to lie down to rest.
A. exhausted
B. bored
C. depressed
D. confused
2. Martin's face turned bright red when everyone looked at him and laughed.
A. tired
B. excited
C. scared
D. embarrassed
3. Shelly was upset after trying so many times to solve the maths problem.
A. surprised
B. frustrated
C. shocked
D. sad
4. Justin's mum's face turned white when she heard he had a car accident.
A. confused
B. depressed
C. ashamed
D. terrified
5. Jordan couldn't believe he won the prize to go on a safari.
A. annoyed
B. tired
C. amazed
D. terrified
Đáp án:
1. A |
2. D |
3. B |
4. D |
5. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Jane làm việc chăm chỉ cả ngày và muốn nằm xuống nghỉ ngơi.
A. kiệt sức
B. chán nản
C. chán nản
D. bối rối
2. Khuôn mặt của Martin đỏ bừng khi mọi người nhìn anh và cười.
A. mệt mỏi
B. phấn khích
C. sợ hãi
D. xấu hổ
3. Shelly buồn bã sau nhiều lần cố gắng giải bài toán.
A. ngạc nhiên
B. thất vọng
C. sốc
D. buồn
4. Khuôn mặt mẹ của Justin trở nên trắng bệch khi bà nghe tin anh bị tai nạn xe hơi.
A. bối rối
B. chán nản
C. xấu hổ
D. sợ hãi
5. Jordan không thể tin rằng mình đã giành được giải thưởng để đi săn.
A. khó chịu
B. mệt mỏi
C. kinh ngạc
D. sợ hãi
7 (trang 17 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Complete the sentences with the correct forms of the words in brackets. (Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của từ trong ngoặc.)
1. We were all (shock) when Jim didn't win any medals in the competition.
2. Jill experienced (exhaust) because she was studying so much.
3. Look! The students are singing in public with obvious (pleased).
4. We had a (fright) experience when we saw a lion on our safari.
5. Sam is (shame) of himself because he forgot the lyrics when singing in public yesterday.
6. Kevin had (depress) when he found out that he had type 1 diabetes.
Đáp án:
1. shocked |
2. exhaustion |
3. pleasure |
4. frightening |
5. ashamed |
6. depression |
Hướng dẫn dịch:
1. We were all shocked when Jim didn't win any medals in the competition.
(Chúng tôi đều thấy sốc khi Jin không thắng được bất kì huy chương nào trong cuộc thi.)
2. Jill experienced exhaustion because she was studying so much.
(Jill cảm nhận được mệt mỏi vì cô ấy đã học quá nhiều.)
3. Look! The students are singing in public with obvious pleasure.
(Nhìn kìa! Mấy đứa học sinh đang hát trước công chúng với sự vui thích rõ ràng.)
4. We had a frightening experience when we saw a lion on our safari.
(Chúng tôi đã có một trải nghiệm kinh hoàng khi thấy một con sư tử trong chuyến đi dã ngoại.)
5. Sam is ashamed of himself because he forgot the lyrics when singing in public yesterday.
(Sam cảm thấy xấu hổ về bản thân vì anh ta đã quên lời khi hát trước công chúng vào hôm qua.)
6. Kevin had depression when he found out that he had type 1 diabetes.
(Kevin đã suy sụp khi anh ta biết mình bị tiểu đường tuýp 1.)
8 (trang 17 SGK Tiếng Anh 12 Bright): When was the last time you achieved something important in your life? What challenges did you face, and how did you feel before and after your achievement? (Lần cuối bạn gặt hái được một điều gì đó quan trọng trong cuộc đời là khi nào? Bạn đã đối mặt với những thách thức gì và bạn cảm thấy như thế nào trước và sau khi đạt được thành tựu đó?)
Gợi ý:
I remembered being awarded the first prize in an English competition for gifted students. I had never participated in such a big competition before so I was nervous. However, my teacher encouraged me to take part in it because he saw talents in me. As my school didn’t support extra classes for this contest, so me and three other students studied at my teacher’s house to prepare for it. The revision for the competition was grueling as that was the first I had encountered with such new and advanced exercises. There were many times when my friends and I really wanted to give up, but my teacher cheered us up so that we could continue. I felt amazed when I was told that I got the first prize. That first prize gave me bonus point to get accepted to my dream university.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nhớ rằng mình đã đạt giải nhất trong một cuộc thi tiếng Anh trong học sinh giỏi. Tôi nhớ mình chưa từng tham gia cuộc thi lớn trước đây khiến tôi lo lắng. Tuy nhiên, giáo viên khuyến khích tôi đi thi vì thầy ấy thấy được tài năng của tôi. Vì trường tôi không hỗ trợ lớp cho cuộc thi này, nên tôi và ba học sinh khác học ở nhà giáo viên của tôi để chuẩn bị cho cuộc thi. Việc ôn tập cho cuộc thi rất cực vì đó là lần đầu tiên mà tôi trải nghiệm những bài tập mới và nâng cao như thế. Có nhiều lần mà cả tôi và bạn mình đều muốn bỏ cuộc nhưng thầy đã cổ vũ chúng tôi nên chúng tôi đã có thể tiếp tục. Tôi cảm thấy ngạc nhiên khi tôi được thông báo là tôi đạt giải nhất. Giải nhất đó cho tôi điểm cộng để được chấp nhận vào trường đại học mà tôi mơ ước.
Value
VALUE OUR LIFE EXPERIENCES (Trân trọng trải nghiệm cuộc sống)
(trang 17 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Which of these do you agree with? Can you think of more reasons? (Bạn đồng ý với điều nào dưới đây? Bạn có nghĩ được những lí do khác không?)
I value my life experiences because they ...
1. teach me new things about the world.
2. make my life interesting and challenging.
3. have positive effects on me.
Hướng dẫn dịch:
Tôi trân trọng những trải nghiệm sống của mình vì chúng ...
1. dạy tôi những điều mới mẻ về thế giới.
2. làm cho cuộc sống của tôi trở nên thú vị và đầy thử thách.
3. có tác động tích cực đến tôi.
Gợi ý:
I value my life experiences because they make my life interesting and challenging and teach me new things about the world.
Other reasons:
+ prepare for upcoming challenges in your life
+ develop empathy and compassion for others
Hướng dẫn dịch:
Tôi trân trọng những trải nghiệm sống của mình vì chúng làm cho cuộc sống của tôi trở nên thú vị và đầy thử thách, đồng thời dạy tôi những điều mới mẻ về thế giới.
Những lý do khác:
+ chuẩn bị cho những thử thách sắp tới trong cuộc sống của bạn
+ phát triển sự đồng cảm và lòng trắc ẩn với người khác
Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1: Life stories hay khác: