Tiếng Anh 12 Bright Unit 1d Speaking trang 21
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1d Speaking trang 21 trong Unit 1: Life stories sách Tiếng Anh Bright 12 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1d.
Tiếng Anh 12 Bright Unit 1d Speaking trang 21
Vocabulary - Life achievements (Từ vựng - Thành tựu cuộc sống)
1a (trang 21 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Match the verbs (1-8) to the phrases (a-h). Then listen and check. (Nối các động từ (1-8) với các cụm từ (a-h). Sau đó nghe và kiểm tra.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. f |
2. a |
3. h |
4. c |
5. e |
6. d |
7. b |
8. g |
Giải thích:
1 - f: graduate from high school (tốt nghiệp trung học)
2 - a: apply/go to college (nộp đơn vào cao đẳng/đại học)
3 - h: make it on a sport team (lọt vào một đội thể thao)
4 - c: win an award/ a scholarship (thắng một giải thưởng/ một học bổng)
5 - e: pursue a promising career (theo đuổi một sự nghiệp đầy hứa hẹn)
6 - d: start/ set up a business (khởi nghiệp)
7 - b: become wealthy (trở nên giàu có)
8 - g: marry and have children (lập gia đình và sinh con)
1b (trang 21 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Which of the life achievements in Exercise 1a would you like to have? Can you think of others? (Những thành tựu nào trong cuộc đời của bài tập 1a mà bạn muốn có? Bạn có thể kể them những thành tựu khác không?)
Gợi ý:
I would like to pursue a promising career and become wealthy.
Other life achievement:
- publish a book
- travel around the world
- achieve a healthy work-life balance
- master a musical instrument
- become fluent in a new language
Hướng dẫn dịch:
Tôi muốn theo đuổi một sự nghiệp đầy hứa hẹn và trở nên giàu có.
Những thành tựu khác trong cuộc sống:
- xuất bản một cuốn sách
- đi du lịch vòng quanh thế giới
- đạt được sự cân bằng lành mạnh giữa công việc và cuộc sống
- thành thạo một loại nhạc cụ
- trở nên thông thạo một ngôn ngữ mới
Everyday English (Tiếng Anh thường ngày)
Talking about life achievement (Nói về những thành tựu trong cuộc đời)
2a (trang 21 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Listen and read the dialogue. What are the teens talking about? (Nghe và đọc đoạn hội thoại. Các bạn thiếu niên đang nói về điều gì?)
Bài nghe:
Jack: Hey Stacy, I saw a photo of your brother, Tom, in the newspaper the other day!
Stacy: Oh yes, that's right. He's just won the 'Player of the Year' award with his university football team. But, it was a long road to his success.
Jack: Why is that?
Stacy: When Tom was growing up, he really struggled at school. He was unsure if he could ever get the grades to go to university.
Jack: Oh, I didn't know that! So, what happened then?
Stacy: Well, in his final year of high school, he worked extremely hard and got a place at his preferred university.
Jack: Wow, and now he's the 'Player of the Year' for that university's football team! What an amazing story!
Hướng dẫn dịch:
Jack: Này Stacey, tôi đã thấy một bức hình của anh trai Tom của bạn trên tờ báo vào ngày kia đó!
Stacy: Ồ đúng, đúng rồi. Anh ấy mới thắng giải cầu thủ xuất sắc nhất của năm với đội bóng của trường đại học anh ta. Nhưng, đó là một chặng đường dài để đến với thành công của anh ấy.
Jack: Tại sao lại như thế?
Stacy: Khi Tom mới lớn thì anh ấy đã rất chật vật ở trường. Anh ấy không chắc liệu mình có đủ điểm để vào được trường đại học anh ấy thích.
Jack: Ồ, tôi không biết điều đó! Vậy điều gì đã xảy ra sau đó?
Stacy: Chà, vào năm cuối trung học, anh ấy đã học tập cực kì chăm chỉ và đã dành được một suất vào được trường đại học anh ấy thích.
Jack: Quao và bây giờ anh ấy là cầu thủ xuất sắc nhất của năm với đội bóng của trường đại học anh ta. Một câu chuyện thật thú vị!
Gợi ý:
The dialouge is about a boy named Tom who has overcome his struggle to get a place at his preferred university. And he won the 'Player of the Year' award with his university football team.
(Câu chuyện nói về một chàng trai tên Tom đã vượt qua những khó khăn để đã dành được một suất vào được trường đại học anh ấy thích. Và anh ấy đã thắng giải cầu thủ xuất sắc nhất của năm với đội bóng của trường đại học anh ta.)
2b (trang 21 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Think Which of the underlined sentences are used for asking about an explanation?/asking for more details of an achievement?/expressing admiration? (Suy nghĩ. Câu gạch chân nào dưới đây được dùng để yêu cầu giải thích/ hỏi thêm thông tin chi tiết về thành tựu/ thể hiện sự ngưỡng mộ?)
Đáp án:
- asking about an explanation: Why is that?
- asking for more details of an achievement: So, what happened then?
- expressing admiration: What an amazing story!
Hướng dẫn dịch:
- hỏi về lời giải thích: Tại sao vậy?
- hỏi thêm chi tiết về một thành tựu: Vậy, điều gì đã xảy ra sau đó?
- bày tỏ sự ngưỡng mộ: Thật là một câu chuyện tuyệt vời!
2c (trang 21 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Replace the underlined sentences with What did he do afterwards? How come? That's incredible! Think of more similar sentences. (Thay thế các câu được gạch chân với What did he do afterwards? How come? That's incredible! Suy nghĩ them nhiều câu giống như thế.)
Đáp án:
Jack: Hey Stacy, I saw a photo of your brother, Tom, in the newspaper the other day!
Stacy: Oh yes, that's right. He's just won the 'Player of the Year' award with his university football team. But, it was a long road to his success.
Jack: How come?
Stacy: When Tom was growing up, he really struggled at school. He was unsure if he could ever get the grades to go to university.
Jack: Oh, I didn't know that! What did he do afterwards?
Stacy: Well, in his final year of high school, he worked extremely hard and got a place at his preferred university.
Jack: Wow, and now he's the 'Player of the Year' for that university's football team! That's incredible!
Hướng dẫn dịch:
Jack: Này Stacy, hôm nọ mình thấy ảnh anh trai bạn, Tom, trên báo!
Stacy: Ồ vâng, đúng rồi. Anh ấy vừa giành giải 'Cầu thủ của năm' với đội bóng bầu dục của trường đại học. Nhưng, anh ấy đã phải trải qua một chặng đường dài để đạt được thành công.
Jack: Tại sao vậy?
Stacy: Khi Tom còn nhỏ, anh ấy thực sự gặp khó khăn ở trường. Anh ấy không chắc mình có thể đạt điểm để vào đại học không.
Jack: Ồ, mình không biết điều đó! Sau đó anh ấy đã làm gì?
Stacy: À, năm cuối trung học, anh ấy đã học cực kỳ chăm chỉ và đã vào được trường đại học mà anh ấy yêu thích.
Jack: Chà, và giờ anh ấy đã trở thành 'Cầu thủ của năm' cho đội bóng bầu dục của trường đại học đó! Thật không thể tin được!
3 (trang 21 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Act out a dialogue similar to the one in Exercise 2a. Use the diagram below. Mind the intonation and rhythm. (Diễn một đoạn hội thoại giống đoạn trong bài tập 2a. Dùng sơ đồ bên dưới. Chú ý âm điệu và ngữ điệu.)
Gợi ý:
A: Hey Stacy, I heard your sister, Lisa, won the spelling bee competition!
B: Yes, that’s correct. Lisa won the ‘Spelling Bee Champion’ title at her school. But, it wasn’t an easy journey for her.
A: Really? Why so?
B: Lisa had a hard time with spelling when she was younger. She was worried she wouldn’t be able to improve.
A: Oh, I didn’t know. So, what changed?
B: In her last year of middle school, she put in a lot of effort and practiced every day. Eventually, she improved a lot.
A: That’s incredible! Now she’s the ‘Spelling Bee Champion’ at her school. What a remarkable change!
Hướng dẫn dịch:
A: Này Stacy, tôi nghe nói em gái bạn, Lisa, đã thắng cuộc thi đánh vần!
B: Vâng, đúng vậy. Lisa đã giành được danh hiệu 'Nhà vô địch đánh vần' ở trường của em ấy. Tuy nhiên, đó không phải là một hành trình dễ dàng đối với em ấy.
A: Thật sao? Tại sao như vậy?
B: Lisa gặp khó khăn với việc đánh vần khi còn nhỏ. Em ấy lo lắng mình sẽ không thể tiến bộ được.
A: Ồ, tôi đã không biết điều đó. Vậy điều gì đã thay đổi?
B: Vào năm cuối cấp hai, cô ấy đã nỗ lực rất nhiều và luyện tập hàng ngày. Cuối cùng, cô ấy đã tiến bộ rất nhiều.
A: Thật không thể tin được! Bây giờ cô ấy là 'Nhà vô địch đánh vần' ở trường của mình. Thật là một sự thay đổi đáng chú ý!
Pronunciation (Ngữ âm)
Intonation in questions (review) (Ngữ điệu trong câu hỏi (ôn tập))
4 (trang 21 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Mark the questions with the correct information. Listen, check and then repeat. Practise saying them. (Đánh dấu các câu hỏi với thông tin đúng. Nghe, kiểm tra và sau đó lặp lại. Thực hành đọc các câu này.)
Bài nghe:
1. Is this your old college?
(Đây có phải trường đại học cũ của bạn không?)
2. Where is your hometown?
(Quê bạn ở đâu?)
3. How about starting a new business?
(Còn việc khởi nghiệp thì sao?)
4. Do you like history or literature?
(Bạn thích lịch sử hay ngữ văn?)
5. Mary graduated from high school with honours, didn't she? (We are sure.)
(Mary tốt nghiệp cấp 3 với tấm bằng danh dự đúng không? (Chúng tôi chắc chắn.)
6. You will go to university this year, won't you? (We are not sure.)
(Bạn sẽ học đại học vào năm nay đúng không? (Chúng tôi không chắc.))
Đáp án:
Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1: Life stories hay khác: