Tiếng Anh 12 Bright Unit 1b Grammar trang 18, 19
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1b Grammar trang 18, 19 trong Unit 1: Life stories sách Tiếng Anh Bright 12 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1b.
Tiếng Anh 12 Bright Unit 1b Grammar trang 18, 19
Past Simple & Past Continuous (Quá khứ đơn & Quá khứ tiếp diễn)
1 (trang 18 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Put the verbs in brackets (1-7) into the Past Simple or the Past Continuous. Then match them to their uses (a-g). (Chia dạng đúng các động từ trong ngoặc (1-7) ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn. Sau đó nối chúng với cách dùng (a-g).)
1. ___ This time last week, my brother and I _____ (go) on a safari in Africa.
2. ___ The wind _____ (blow) and the stars _____ (shine) in the sky.
3. ___ Tom _____ (not/go) on holiday much when he was a child.
4. ___ While my friends _____ (relax) at the beach, I _____ (trek) in the mountains.
5. ___ We _____ (pack) our bags and _____ (go) to the airport.
6. ___ May _____ (win) a medal for the first time at the 2018 Winter Olympics.
7. ___ Jack _____ (run) a marathon when he _____ (hurt) his leg.
a. a past habit
b. an action that happened at a certain time in the past
c. an action that was in progress at a stated time in the past
d. actions that happened one after the other in the past
e. an action which was in progress when another action interrupted it
f. a description of the atmosphere, setting, etc. in the introduction to a story.
g. two or more simultaneous actions in the past.
Đáp án:
1. c. were going
2. f. was blowing/ were shining
3. a. didn't go
4. g. were relaxing/ was trekking
5. d. packed/ went
6. b. won
7. e. was running/ hurt
Hướng dẫn dịch:
1-c: This time last week, my brother and I was going on a safari in Africa. - an action that was in progress at a stated time in the past
(Giờ này tuần trước, anh trai và tôi đang đi dã ngoại ở châu Phi. – một hành động xảy ra tại một thời điểm chi tiết trong quá khứ.)
2-f: The wind was blowing and the stars was shining in the sky. - a description of the atmosphere, setting, etc. in the introduction to a story
(Gió đang thổi và những ngôi sao đang chiếu sáng trên bầu trời – mô tả bầu không khí, cách bài trí v.v trong phần mở đầu của câu chuyện.)
3-a: Tom didn’t go on holiday much when he was a child. - a past habit
(Tom không đi nghỉ mát nhiều khi anh ấy còn bé. – một thói quen trong quá khứ)
4-g: While my friends was relaxing at the beach, I was trekking in the mountains. - two or more simultaneous actions in the past.
(Khi các bạn tôi đang thư giãn ở biển thì tôi đi leo núi – hai hành động diễn ra đồng thời trong quá khứ.)
5-d: We packed our bags and went to the airport. - actions that happened one after the other in the past
(Chúng tôi dọn đồ rồi đến sân bay. – các hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ)
6-b: May won a medal for the first time at the 2018 Winter Olympics. - an action that happened at a certain time in the past
(May đã lần đầu tiên dành được huy chương tại Thế vân hội mùa đông 2018. – một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.)
7-e: Jack was running a marathon when he hurt his leg. - an action which was in progress when another action interrupted it
(Jack đang chạy ma-ra-tông thì chân anh ấy đau. – một hành động đang xảy ra thì có hành động khác chen ngang vào.)
2 (trang 18 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Choose the correct option. (Chọn câu trả lời đúng.)
1. A: When did you meet/were you meeting Alberto?
B: I met/was meeting him while I competed/ was competing at the 2010 Winter Olympics in Vancouver, Canada.
2. A. Did you go/Were you going on holiday every summer during your childhood?
B: Yes, we travelled/were travelling abroad every June.
3. A What did Paul do/was Paul doing at 8 am. yesterday?
B: He ran/was running a marathon to raise money for a charity.
Đáp án:
1. did you meet – met – was competing
2. Did you go - travel
3. was Paul doing – was running
Giải thích:
|
Quá khứ đơn |
Quá khứ tiếp diễn |
Khẳng định |
S + was/ were + … . S + V2 + … . |
S + was/ were + Ving. |
Phủ định |
S + was/ were + not + … . S + did not/ didn’t + V0 + … . |
S + was/ were + not + Ving. |
Nghi vấn |
Did + S + V0 + …? |
Was/ Were + S + Ving + …? |
Hướng dẫn dịch:
1.
A: When did you meet Alberto? (Bạn gặp Alberto lúc nào)
B: I met/ him while I was competing at the 2010 Winter Olympics in Vancouver, Canada. (Tôi gặp anh ta khi tôi đang thi đấu tại Thế vận hội mùa đông 2010 ở Vancouver, Canaha.)
2.
A. Did you go on holiday every summer during your childhood? (Bạn có đi nghỉ mát mỗi mùa hè lúc nhỏ không?)
B: Yes, we travelled abroad every June. (Có chúng tôi đi nước ngoài vào tháng 6 hằng năm.)
3.
A: What was Paul doing at 8 am. yesterday? (Hôm qua Paul đang làm gì lúc 8 giờ sáng?)
B: He was running a marathon to raise money for a charity. (Anh ta đang chạy ma-ra-tông để khuyên góp tiền cho một hội từ thiện.)
3 (trang 18 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Choose the options (A, B, C or D) to indicate the underlined parts that needs correction in the given sentence. (Chọn các đáp án (A, B, C or D) để chí ra phần gạch chân cần sửa lại cho đúng trong các câu sau.)
1. Snow White and the Seven Dwarfs is (A) one of my (B) favourite fairy tales (C) when I was (D) a child.
2. Ann was dancing (A) with her (B) friends while (C) the band sang (D) on stage.
3. Peter was sleeping (A) under the stars when (B) he was hearing (C) a strange noise near his (D) tent.
4. The sun shone (A) and the birds were singing (B) as (C) I was trekking (D) in the mountains.
5. First, Mindy book (A) her (B) tickets and then (C) she went (D) on a city tour.
Đáp án:
1. A. was
2. D. was singing
3. C. heard
4. A. was shining
5. A. booked
Giải thích:
1. nói về một thói quen trong quá khứ → sửa is thành was
2. hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ → sửa sang thành was singing)
3. một hành động đang xảy ra thì có hành động khác chen ngang → sửa was hearing thành heard.
4. mô tả bầu không khí, cách bài trí v.v trong phần mở đầu của câu chuyện → sửa shone thành was shining
5. book là động từ có quy tắc → sửa book thành booked
Hướng dẫn dịch:
1. Snow White and the Seven Dwarfs was one of my favourite fairy tales when I was a child.
(Bạch Tuyết và bảy chú lùn là một trong những câu chuyện cổ tích ưa thích của tôi khi tôi còn bé.)
2. Ann was dancing with her friends while the band was singing on stage.
(Ann đang nhảy với bạn của cô ấy trong khi ban nhạc đang hát trên sân khấu.)
3. Peter was sleeping under the stars when he heard a strange noise near his tent.
(Peter đang ngủ dưới những vì sao khi anh ta nghe một tiếng động lạ gần lều của anh ta.)
4. The sun was shining and the birds were singing as I was trekking in the mountains.
(Nắng đang chiếu sáng và chim đang hót khi mà tôi đang đi leo núi.)
5. First, Mindy booked her tickets and then she went on a city tour.
(Đầu tiên, Mindy đặt vé và sau đó cô ấy đi du lịch quanh thành phố.)
4 (trang 18 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Use the ideas below to continue the story. (Dùng các ý tưởng bên dưới để tiếp tục câu chuyện.)
• hot sunny day / and / the sun / shine
• Sam and Leah / relax / beach
• then / Leah / decide / take / walk
• she / walk / near / water / when / hear / a splash
• Leah / turn around / and / see / three dolphins
• she / call / Sam / and / he / get / camera
• Leah / watch / dolphins / while / Sam / take / lots / amazing photos
• they / feel / excited / see / these amazing creatures / up close
A: It was a hot sunny day and the sun was shining.
B: Sam and Leah were relaxing on the beach. A: ...
Gợi ý:
It was a hot sunny day and the sun was shining. Sam and Leah were relaxing on the beach. Then Leah decided to take a walk. She was walking near the water when she heard a splash. Leah turned around and saw three dolphins. She called Sam and he got a camera. Leah was watching dolphins while Sam was taking lots of amazing photos. They felt excited to see these amazing creatures up-close.
Hướng dẫn dịch:
Đó là một ngày nắng nóng và mặt trời đang tỏa nắng. Sam và Leah đang thư giãn trên biển. Sau đó Leah quyết định đi bộ. Cô ấy đang đi gần biển khi cô ấy nghe gần biển khi cô ấy nghe thấy tiếng nước bắn tung tóe. Leah quay người lại và thấy ba chú cá heo. Cô ấy gọi Sam và anh ấy lấy máy ảnh. Leah đang xem cá heo trong khi Sam đang chụp rất nhiều tấm ảnh tuyệt vời. Họ cảm thấy thích thú vì được xem những sinh vật kì thú như thế ở khoảng cách gần.
5 (trang 19 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Put the verbs in brackets into the correct forms of the Past Perfect. (Chia các động từ sau thành dạng đúng của thì quá khứ hoàn thành.)
1. We _____ (buy) the tickets before we went to the dolphin show.
2. _____ (you/win) a medal before the 2020 Winter Olympics?
3. Steve _____ (not/book) a safari tour yet when I spoke to him.
4. _____ (you/meet) a famous person before the event yesterday?
5. My aunt let me use her camera on holiday only after she _____ (show) me how to use it.
Đáp án:
1. had bought |
2. Had you won |
3. hadn't booked |
4. Had you met |
5. had shown |
|
Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành:
Dạng khẳng định: S + had + V3/ed + … .
Dạng phủ định: S + had not/ hadn’t + V3/ed + … .
Dạng nghi vấn: Had + S + V3/ed + … ?
Hướng dẫn dịch:
1. We had bought the tickets before we went to the dolphin show.
(Chúng tôi đã mua vé trước khi chúng tôi đi tới buổi trình diễn cá heo.)
2. Had you won a medal before the 2020 Winter Olympics?
(Bạn có thắng được huy chương nào trước Thế vận hội 2020 không?)
3. Steve hadn’t booked a safari tour yet when I spoke to him.
(Steve chưa đặt một chuyến đi dã ngoại khi tôi nói chuyện với anh ta.)
4. Had you met a famous person before the event yesterday?
(Cậu đã bao giờ gặp một người nổi tiếng trước sự kiện hôm qua không?)
5. My aunt let me use her camera on holiday only after she had shown me how to use it.
(Dì tôi để tôi dùng máy ảnh của dì lúc đi nghỉ mát chỉ sau khi dì đã chỉ tôi cách sử dụng nó.)
6 (trang 19 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Make complete sentences using the prompts and the Past Perfect or the Past Simple. Add commas where necessary. (Tạo các câu hoàn chỉnh sử dụng gợi ý và thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn. Thêm dấu phẩy ở chỗ cần thiết.)
1. We / start / our / safari / tour / after / tour guide / show / us / map.
2. Ed / visit / over thirty countries / by the time / he / turn / thirty-five.
3. Before / Anna / go / the Maldives / last month / she / never / swim / dolphins.
4. When / we / come back / to / campsite / Emma / finish cooking / our meal.
5. you / meet / famous person / by the time / you / finish / holiday / Los Angeles / last month?
Đáp án:
1. We started our safari tour after the tour guide had shown us the map.
2. Ed had visited over thirty countries by the time he turned thirty-five.
3. Before Anna went to the Maldives last month, she had never swum with dolphins.
4. When we came back to campsite, Emma had finished cooking our meal.
5. Had you met any famous person by the time you finished your holiday in Los Angles last month?
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi bắt đầu chuyến đi săn sau khi hướng dẫn viên chỉ cho chúng tôi bản đồ.
2. Ed đã đến thăm hơn ba mươi quốc gia khi anh ấy ba mươi lăm tuổi.
3. Trước khi Anna đến Maldives vào tháng trước, cô ấy chưa bao giờ bơi cùng cá heo.
4. Khi chúng tôi trở lại khu cắm trại, Emma đã nấu xong bữa ăn cho chúng tôi.
5. Bạn đã gặp người nổi tiếng nào vào thời điểm bạn kết thúc kỳ nghỉ ở Los Angeles vào tháng trước chưa?
7 (trang 19 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Combine the sentences using the Past Perfect and the words in brackets. (Kết hợp các câu sau dùng thì hiện tại hoàn thành và các từ trong ngoặc.)
1. Mary came to the stadium at 11:00. Susan left the stadium at 10:30. (WHEN)
2. Susan and Sam put on suncream. Then they start trekking in the mountains. (BEFORE)
3. William competed and came first in lots of marathon races. A year later, he was offered to join the national team. (AFTER)
4. Jim explained all the rules. Then we started putting up tents in the camp. (AFTER)
5. Jim reached the finish line. We arrived at the marathon event. (BY THE TIME)
Đáp án:
1. When Mary came to the stadium, Susan had left. / Susan had left when Mary came to the stadium.
2. Susan and Sam had put on suncream before they started trekking in the mountains. / Before Susan and Sam started trekking in the mountains, they had put on suncream.
3. After William had competed and came first in lots of marathon races, he was offered to join the national team. / William was offered to join the national team after he had competed and came first in lots of marathon races.
4. We started putting up tents in the camp after Jim had explained all the rules. / After Jim had explained all the rules, we started putting up tents in the camp.
5. Jim had reached the finish line by the time we arrived at the marathon event. / By the time we arrived at the marathon event, Jim had reached the finish line.
Hướng dẫn dịch:
1. Khi Mary đến sân vận động, Susan đã rời đi. / Susan đã rời đi khi Mary đến sân vận động.
2. Susan và Sam đã thoa kem chống nắng trước khi họ bắt đầu đi bộ đường dài trên núi. / Trước khi Susan và Sam bắt đầu đi bộ đường dài trên núi, họ đã thoa kem chống nắng.
3. Sau khi William đã thi đấu và giành giải nhất trong nhiều cuộc đua marathon, anh ấy đã được mời tham gia đội tuyển quốc gia. / William đã được mời tham gia đội tuyển quốc gia sau khi anh ấy đã thi đấu và giành giải nhất trong nhiều cuộc đua marathon.
4. Chúng tôi bắt đầu dựng lều trong trại sau khi Jim giải thích tất cả các quy tắc. / Sau khi Jim giải thích tất cả các quy tắc, chúng tôi bắt đầu dựng lều trong trại.
5. Jim đã đến đích khi chúng tôi đến sự kiện marathon. / Khi chúng tôi đến sự kiện marathon, Jim đã đến đích.
8 (trang 19 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Use the time words to make sentences that are true for you, using the Past Perfect and your own ideas. Tell your partner. (Dùng các từ chỉ thời gian để tạo các câu đúng với bạn, dùng thì quá khứ hoàn thành và ý tưởng của riêng bạn. Nói với bạn cùng bàn của bạn.)
• before • when • after • by the time
Gợi ý:
By the time we got to the stadium, the performance had already started, so we missed the first two songs. (Thời điểm mà chúng tôi đến sân vận động, buổi diễn đã bắt đầu, nên chúng tôi đã lỡ mất hai bài hát đầu tiên.)
After I had had a large meal, I started to feel sick. (Sau khi tôi đã ăn một bữa ăn lớn, tôi bắt đầu cảm thấy buồn nôn.)
I had known him for a year before we finally went on holiday together. (Tôi đã biết anh ta trong một năm trước khi chúng tôi đi nghỉ mát cùng nhau.)
When I arrived, the party was over. Everyone had already left. (Khi tôi đến, bữa tiệc đã kết thúc. Mọi người đã rời đi hết.)
Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1: Life stories hay khác: