Giải sgk Tiếng Anh 12 Unit 5F Reading - Friends Global


Haylamdo sưu tầm và biên soạn lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 5F Reading trong Unit 5: Careers sách Friends Global 12 (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 5F.

Tiếng Anh 12 Unit 5F Reading - Friends Global

1 (trang 66 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Look at the following ideas. What problems are mentioned? Which is of the most concern among young adults? (Xem các ý dưới đây. Những vấn đề nào được đề cập? Vấn đề nào đang được giới trẻ quan tâm nhất?)

AI taking over jobs (AI cướp công ăn việc làm)

Graduates desperate for jobs (Sinh viên ra trường khát việc làm)

New job titles, new opportunities (Nhiều vị trí mới, nhiều cơ hội việc làm)

Gợi ý:

- There is a concern that Artificial Intelligence and automation will replace many human jobs, leading to unemployment and job insecurity.

- Many graduates are struggling to find employment after completing their studies, putting them under high levels of stress and unstable finances.

- While new job titles present new opportunities, it also requires workers to constantly update their skills to stay relevant, which can be very demanding.

- I think both the problems of AI “stealing” human jobs and students desperate for jobs after graduation are what young adults feel concerned about. Not only manual labor but more complicated jobs including even creative ones are now at risk of being replaced by AI. And talking about graduates, the rapid pace of technological change means that the skills many learned during a degree may quickly become outdated.

Dịch:

- Nhiều người lo lắng rằng trí tuệ nhân tạo và tự động hóa sẽ thay thế công việc của con người, dẫn đến tình trạng thất nghiệp và rủi ro mất việc làm.

- Nhiều sinh viên mới tốt nghiệp đang chật vật tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp. Họ ở trong tình trạng căng thẳng cao độ và tài chính không ổn định.

- Có nhiều vị trí việc làm mới thì mang lại nhiều cơ hội mới nhưng cũng đòi hỏi người lao động phải liên tục làm mới các kỹ năng để phù hợp với công việc, một thử thách không nhỏ.

- Tôi nghĩ AI “cướp” việc làm của con người lẫn sinh viên khát việc làm sau khi tốt nghiệp đều là những vấn đề mà người trẻ đang quan tâm. Không chỉ việc lao động chân tay mà những công việc phức tạp hơn, kể cả thuộc lĩnh vực sáng tạo giờ đây đều có nguy cơ bị thay thế bởi AI. Nói về sinh viên mới ra trường, tốc độ phát triển công nghệ nhanh chóng khiến cho những kỹ năng mà nhiều người học được ở đại học trở nên lỗi thời, không phù hợp nữa.

2 (trang 66-67 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the text and answer the questions. (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)

In which paragraph (A-F) does the writer... (Trong đoạn văn nào (A-F) tác giả...)

1 provide an example of a source of advice for those selecting a career?

(lấy ví dụ về một nơi những người đang lựa chọn nghề nghiệp có thể tìm lời khuyên?)

2 give explanations for the need of a certain characteristic?

(giải thích sự cần thiết của một đặc điểm nào đó?)

3 give an example of the jobs that won’t be done properly by a robot?

(lấy ví dụ một số công việc mà robot không thể thực hiện được?)

Tiếng Anh 12 Unit 5F Reading (trang 66, 67) | Friends Global 12

A

The world of work has been undergoing dramatic changes. Step by step, robots are taking over manual jobs that used to be done by semi-skilled workers. Al assistants in the forms of holograms have been on trial at Changi Airport and Boston Airport. Their performance as perfectly efficient check-in staff has amazed users. Certain restaurants in South Korea have introduced tablets for self-order and have even made use of maid robots in place of waiters and 10 waitresses. Getting a secure job or a career can’t have been more challenging.

B

On leaving school, 18-year-olds are faced with one of the toughest decisions of their life: career choice. Which to pursue requires sensible decision basing on their in-depth self-understanding. Guidance from school counsellors and parents together with insights into their potentials from character tests will empower them to make informed decisions. It is also worth noticing that, in this ever-advancing world, school-leavers need to be well-prepared for changes and once-in-a-lifetime opportunity.

C

However bewildering career choice may be, it is no more than the beginning of a person’s career. To further it, they have no alternative but to become better day by day. In essence, career development is a continual and lifelong process in which they need to specify their goals, boost their own confidence, improve communication skills, and expand personal networking. Actually, university graduation simply celebrates the completion of adults’ mainstream education, signifying their non-stop self-improvement.

D

Of all the qualities, a person’s flexibility will work in this full-of-changes world. Flexibility manifests itself in professional agility, problem-solving skills, change management and innovative thinking. As long as they are not set in their way of thinking, they can easily get a task done.

E

AI has been replacing certain blue-collar workers, but it can never establish a role in a field that has something to do with emotional intelligence (EQ). Automated learning machines can repeatedly lecture a subject, but they can never become an inspiring story for students. Robots in hospitals can accurately perform operations, but at no time can they comfort the lonely and suffering patients like a gentle nurse.

F

Technology has taken mankind to a world of constant change. School-leavers are expected to improve themselves and own the right skills to meet the social demands.

Đáp án:

1 B

2 D

3 E

Giải thích:

1 Thông tin: “Guidance from school counsellors and parents together with insights into their potentials from character tests will empower them to make informed decisions.’ (dòng 15-18 đoạn B)

=> Những nguồn tư vấn (source of advice) đó là cố vấn trường học (school counsellors), bố mẹ (parents), và các bài kiểm tra tính cách (character tests).

2 Thông tin: “Of all the qualities, a person’s flexibility will work in this full-of-changes world...” (câu đầu đoạn D, cả đoạn sau đó giải thích cho câu đầu)

=> Đặc điểm cần thiết đó là sự linh hoạt (flexibility)

3 Thông tin: “AI has been replacing certain blue-collar workers, but it can never establish a role in a field that has something to do with emotional intelligence (EQ).” (câu đầu đoạn E, cả đoạn sau đó lấy ví dụ cụ thể hơn)

=> Robot không thay thế được những công việc cần đến EQ.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

THAM GIA VÀO LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG

A

Thế giới việc làm đã và đang chứng kiến những thay đổi mạnh mẽ. Robot đang dần thay thế những công việc tay chân mà trước đây thuộc về nhóm công nhân được đào tạo cơ bản. Các trợ lý AI ở dạng 3D đã được thử nghiệm tại sân bay Changi, Singapore và sân bay Boston, Mỹ. Hiệu suất của các trợ lý này trong quá trình giúp khách check-in đã khiến khách hàng phải ngạc nhiên. Một số nhà hàng ở Hàn Quốc đã áp dụng máy tính bảng để khách tự gọi món và thậm chí còn sử dụng robot giúp việc bồi bàn thay thế người thật. Chưa bao giờ mà có được một công việc và sự nghiệp ổn định lại khó khăn đến thế.

B

Khi rời trường, các thanh thiếu niên 18 tuổi phải đối mặt với một trong những quyết định khó khăn nhất của cuộc đời, đó là lựa chọn nghề nghiệp. Muốn làm nghề gì đòi hỏi họ phải đưa ra quyết định hợp lý dựa trên sự hiểu biết về bản thân. Lời khuyên và hướng dẫn từ các cố vấn ở trường và phụ huynh, cùng với tự khai phá tiềm năng của bản thân từ các bài kiểm tra tính cách sẽ giúp các em đưa ra quyết định sáng suốt. Cũng cần lưu ý rằng, trong thế giới không ngừng phát triển này, học sinh mới ra trường cần được chuẩn bị kỹ càng cho những thay đổi để đối mặt với cơ hội chỉ có một lần trong đời này.

C

Mặc dù việc lựa chọn nghề nghiệp có thể gây bối rối cho nhiều người nhưng đó cũng chỉ là bước đi đầu tiên trên nấc thang sự nghiệp. Để tiến xa hơn, không có lựa chọn nào khác ngoài cố gắng trở nên tốt hơn từng ngày. Về bản chất, phát triển nghề nghiệp là một quá trình liên tục và lâu dài, trong đó cần xác định rõ mục tiêu, nâng cao sự tự tin của bản thân, cải thiện kỹ năng giao tiếp và mở rộng mạng lưới cá nhân. Trên thực tế, tốt nghiệp đại học chỉ đơn giản là kỷ niệm việc một người hoàn thành chương trình giáo dục, biểu thị sự tự hoàn thiện không ngừng của họ.

D

Trong tất cả các phẩm chất, khả năng linh hoạt sẽ phát huy tác dụng trong thế giới việc làm hay thay đổi này. Khả năng linh hoạt thể hiện ở sự nhanh nhẹn, chuyên nghiệp, kỹ năng giải quyết vấn đề, thích ứng với thay đổi và tư duy đổi mới. Miễn là một người không bị bó buộc trong cách suy nghĩ, họ sẽ có thể hoàn thành công việc.

E

AI đã và đang thay thế một số công việc tay chân, nhưng không bao giờ có thể làm thế trong những lĩnh vực cần đến trí tuệ cảm xúc (EQ). Máy dạy tự động có thể giảng đi giảng lại một bài học nhưng không bao giờ có thể trở thành một câu chuyện truyền cảm hứng cho học sinh. Robot trong bệnh viện có thể thực hiện các ca phẫu thuật một cách chính xác nhưng không bao giờ có thể an ủi những bệnh nhân cô đơn, đau khổ như một y tá hiền lành.

F

Công nghệ đã đưa nhân loại tiến vào một thế giới không ngừng thay đổi. Học sinh mới rời trường bước ra xã hội cần cải thiện bản thân và bỏ túi những kỹ năng phù hợp để đáp ứng với nhu cầu của xã hội.

3 (trang 66-67 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Reading Strategy. Then read the first question in exercise 4, followed by paragraph A. When you have chosen the correct answer (a, b, c or d), read the paragraph again and decide why the other options are wrong. (Đọc Chiến lược đọc. Sau đó đọc câu hỏi đầu tiên trong bài 4, rồi đọc đoạn A. Sau khi chọn câu trả lời đúng (a, b, c hoặc d), đọc lại đoạn văn và giải thích vì sao các phương án còn lại sai.)

Reading Strategy

• Read the multiple-choice questions and all possible answers carefully.

• Find the part of the text that each question refers to

• Read the answers again and choose the one that best matches the information in the text.

• Check that the other answers are incorrect.

Chiến lược đọc

• Đọc kỹ các câu hỏi trắc nghiệm và các đáp án

• Xác định vị trí thông tin mà mỗi câu hỏi đề cập đến trong văn bản

• Đọc lại các đáp án và chọn câu trả lời phù hợp nhất với thông tin trong bài.

• Rà lại xem vì sao các đáp án khác lại sai.

4 (trang 66-67 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the text. For questions (2-5), circle the correct options (a-d). (Đọc văn bản. Khoanh tròn các đáp án đúng (a-d) cho các câu hỏi (2-5).)

1 It is harder for manual workers to find jobs because

a the modern world prefers automatic holograms.

b they do not work as effectively as robots.

c robots for the airports are now available.

d customers to restaurants are served by robots.

2 The key to a good choice of career is

a talking with one’s parents.

b taking calculated risks.

c knowing oneself thoroughly.

d consulting an expert.

3 In terms of career development, the writer emphasises the need to

a register for a continual course.

b achieve a goal.

c graduate from university.

d better one’s interpersonal skills.

4 Flexibility

a gets people into a professional conflict.

b helps a person grow professionally.

c wonderfully changes the world.

d prevents people from acquiring new techniques.

5 In the writer’s opinions, AI

a is not a frightening threat to young adults’ career.

b is more efficient than humans in almost any field of work.

c is going to free humans from the need to go to work.

d is less sophisticated than humans in hospitals and schools.

Giải thích:

1 It is harder for manual workers to find jobs because b they do not work as effectively as robots. (Người lao động chân tay khó tìm được việc làm hơn vì họ không làm việc hiệu quả như robot.)

- Thông tin: “Step by step, robots are taking over manual jobs that used to be done by semi-skilled workers.” (dòng 2-3)

- Cả ba đáp án còn lại đều đưa ra những ví dụ cụ thể về robot thay thế con người có trong văn bản tuy nhiên lời khẳng định thì không thể suy ra trực tiếp từ văn bản cho nên sai.

+ a the modern world prefers automatic holograms. (thế giới hiện đại ưa chuộng hình ảnh ba chiều tự động hơn.)

+ c robots for the airports are now available. (robot đã xuất hiện ở các sân bay.): thực tế mới chỉ có robot ở sân bay Changi và Boston.

+ d customers to restaurants are served by robots. (khách hàng đến nhà hàng đều được phục vụ bởi robot.): thực tế mới chỉ có robot ở một số nhà hàng Hàn Quốc.

2 The key to a good choice of career is c knowing oneself thoroughly. (Chìa khóa để lựa chọn nghề nghiệp là hiểu rõ bản thân.)

- Thông tin: “Which to pursue requires sensible decision basing on their in-depth self-understanding.” (dòng 14-15): ‘knowing oneself’ = ‘self-unerstanding’, ‘thoroughly’ = ‘in-depth’.

- a talking with one’s parents. (nói chuyện với bố mẹ.) và d consulting an expert. (hỏi ý kiến chuyên gia.) có được đề cập đến như những nguồn tư vấn; riêng b taking calculated risks. (chấp nhận rủi ro có tính toán.) không có thông tin.

3 In terms of career development, the writer emphasises the need to d better one’s interpersonal skills. (Trên phương diện phát triển nghề nghiệp, tác giả nhấn mạnh sự cần thiết phải trau dồi kỹ năng giao tiếp.)

- Thông tin: “In essence, career development is a continual and lifelong process in which they need to specify their goals, boost their own confidence, improve communication skills, and expand personal networking.” (dòng 25-29)

- a register for a continual course. (đăng ký học liên tục.) sai vì tác giả có nói đến đây là một quá trình liên tục và lâu dài nhưng không có nghĩa là luôn phải theo một khóa học nào mà là sự tự rèn luyện bản thân.

- b achieve a goal. (đạt được mục tiêu.) sai vì tác giả nói cần xác định rõ mục tiêu ‘specify their goals’ chứ không nhất thiết phải đạt được mục tiêu mới có thể phát triển sự nghiệp.

- c graduate from university. (tốt nghiệp đại học.) sai vì tác giả không hề nhắc đến ở ý này.

4 Flexibility b helps a person grow professionally. (Khả năng linh hoạt giúp một người phát triển một cách chuyên nghiệp.)

- Thông tin: “Flexibility manifests itself in professional agility, problem-solving skills, change management and innovative thinking.” (dòng 33-35)

- Các đáp án còn lại không có căn cứ: a gets people into a professional conflict. (khiến mọi người xung đột khi làm việc.), c wonderfully changes the world. (thay đổi thế giới một cách kỳ diệu.), d prevents people from acquiring new techniques. (ngăn cản mọi người tiếp thu các kỹ thuật mới.)

5 In the writer’s opinions, AI d is less sophisticated than humans in hospitals and schools. (Theo ý kiến của tác giả, AI kém hơn con người trong môi trường bệnh viện và trường học.)

- Thông tin: “...it can never establish a role in a field that has something to do with emotional intelligence (EQ)...” (cả đoạn E giải thích lý do vì sao)

- a is not a frightening threat to young adults’ career. (không phải là mối đe dọa đáng sợ đối với sự nghiệp của người trẻ.) và c is going to free humans from the need to go to work. (sẽ giải phóng con người khỏi nhu cầu đi làm.) đều không thể được suy ra trực tiếp từ văn bản.

- b is more efficient than humans in almost any field of work. (làm việc hiệu quả hơn con người trong hầu hết mọi lĩnh vực công việc.) sai vì trái ngược với ý của đoạn E.

5 (trang 66-67 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the text again. Are the sentences true or false? Write T or F. Correct the false sentences. (Đọc lại văn bản và viết T cho câu đúng, F cho câu sai. Sửa các câu sai.)

1 Every restaurant in South Korea has robots to serve customers. (Mọi nhà hàng ở Hàn Quốc đều có robot để phục vụ khách hàng.)

2 Character tests can predict your future success in a career. (Các bài kiểm tra tính cách có thể dự đoán thành công trong sự nghiệp tương lai của bạn.)

3 There are now jobs that people in the past heard nothing of. (Hiện nay có những công việc mà trước đây người ta chưa từng nghe tới.)

4 Robots can partly replace a teacher. (Robot có thể phần nào thay thế giáo viên.)

5 Robots have both strengths and weaknesses. (Robot có cả điểm mạnh và điểm yếu.)

Đáp án:

1 F           2 F            3 F

4 T           5 T

Giải thích:

1 Thông tin: “Certain restaurants in South Korea... have even made use of maid robots in place of waiters and waitresses.” (dòng 7-9) => chỉ có một vài nhà hàng, không phải nhà hàng nào cũng vậy => Chọn False.

2 Thông tin: “...insights into their potentials from character tests will empower them to make informed decisions.” (dòng 17-18) => các bài kiểm tra chỉ có thể giúp đưa ra quyết định, không thể dự đoán thành công => Chọn False.

3 Không có thông tin đề cập cụ thể trong bài => Chọn False.

4 Thông tin: “Automated learning machines can repeatedly lecture a subject, but they can never become an inspiring story for students.” (dòng 41-43) => Robot đúng là có thể dạy một bài học, thực hiện một phần vài trò của giáo viên chứ không hoàn toàn => Chọn True.

5 Thông tin ở đoạn E đưa ra lời nhận xét về những lĩnh vực robot có thể và không thể thay thế vai trò của con người, đi kèm lấy ví dụ ở trường học và bệnh viện => Chọn True.

6 (trang 67 Tiếng Anh 12 Friends Global): Write a short summary of the text. Use the following questions as an outline. (Viết một bản tóm tắt ngắn cho bài đọc. Dùng các câu hỏi sau đây làm dàn ý.)

• How has the world of work been? (Thế giới việc làm đã thay đổi như thế nào?)

• What causes most concern among 18-year-olds? (Điều gì khiến các cô cậu 18 tuổi lo lắng nhất?)

• Where can they turn to for help regarding choosing a career? (Họ có thể tìm đến đâu để được giúp đỡ trong việc lựa chọn nghề nghiệp?)

• What is of vital importance to getting on in your career? (Điều gì đặc biệt quan trọng nếu muốn thăng tiến trong sự nghiệp?)

• Why is it important to be flexible? (Tại sao phải linh hoạt trong công việc?)

• What prevents the conquest of robots in the world of work? (Điều gì ngăn cản robot chinh phục thế giới việc làm?)

• What affects one’s future career most? (Điều gì có ảnh hưởng nhất tới sự nghiệp tương lai của một người?)

Gợi ý:

The text discusses significant changes in the world of work, thus career choices for individuals, especially young adults. The workforce is undergoing notable transformations with robots and new technologies emerging in various sectors. The primary concern for 18-year-olds is making informed and sensible career choices, which requires a thorough understanding of oneself. They can seek guidance from various sources, including school counselors, parents, and personality tests.

To advance in a career, continual self-improvement and interpersonal skills development are of great importance. Flexibility also has a role to play in adapting to the ever-changing world, enabling individuals to navigate new challenges and opportunities. While robots have efficient applications, they still have limitations in fields requiring emotional intelligence, where humans excel. Therefore, high school graduates need to better themselves everyday and possess the right skill sets to stay relevant in the labor market.

Dịch:

Bài viết thảo luận về những thay đổi đáng chú ý trong thế giới việc làm cũng như lựa chọn nghề nghiệp của mỗi người, đặc biệt là người trẻ. Robot và nhiều công nghệ mới đang dần nổi lên trong nhiều lĩnh vực. Mối quan tâm hàng đầu của thanh niên 18 tuổi hiện nay là đưa ra lựa chọn nghề nghiệp sáng suốt và hợp lý, việc này đòi hỏi có hiểu biết thấu đáo về bản thân. Họ có thể tìm kiếm lời khuyên từ nhiều nguồn khác nhau như cố vấn trường học, phụ huynh và từ các bài kiểm tra tính cách.

Để thăng tiến trong sự nghiệp, liên tục tự hoàn thiện bản thân và phát triển kỹ năng giao tiếp là rất quan trọng. Khả năng linh hoạt cũng là một kỹ năng cần thiết để thích ứng với thế giới thay đổi nhanh chóng, giúp vượt qua thách thức và mang đến những cơ hội mới. Mặc dù robot đã có những ứng dụng hiệu quả nhưng vẫn còn đó những hạn chế trong các lĩnh vực cần đến trí tuệ cảm xúc, lĩnh vực mà con người vẫn đang vượt trội. Do đó, học sinh tốt nghiệp cấp 3 cần phải không ngừng rèn luyện bản thân và trang bị bộ kỹ năng phù hợp để có thể tham gia vào thị trường lao động.

7 (trang 67 Tiếng Anh 12 Friends Global): VOCABULARY Match the highlighted nouns in the text with definitions (1-7). (Nối các danh từ được in đậm trong văn bản với định nghĩa (1-7).)

Work and jobs

1 a system of trying to meet and talk to other people who may be useful in your work (một hệ thống khi bạn cố gắng nói chuyện làm quen với những người có thể sẽ hữu ích cho công việc của bạn)

2 an understanding of what something or someone is (một sự hiểu biết về cái gì hay ai đó)

3 the ability to think quickly and intelligently (khả năng suy nghĩ nhanh chóng, thông minh)

4 the act of dealing with something successfully (giải quyết một việc gì đó thành công)

5 work done physically or by hands (công việc thể chất hoặc được thực hiện bằng tay)

6 all the workers / employees in a company or an organisation (tất cả người làm / nhân viên trong một công ty hay tổ chức)

7 something one hopes to achieve (điều mà người ta hy vọng đạt được)

Đáp án:

1 manual                   2 insights                  3 agility                                4 management

5 manual jobs            6 staff                       7 goals

Hướng dẫn dịch từ mới:

- manual jobs (n): công việc tay chân

- staff (n): nhân viên

- insights (n): hiểu biết, cái nhìn

- goals (n): mục tiêu

- networking (n): mạng lưới công việc

- agility (n): sự nhanh nhẹn

- management (n): sự quản lý

8 (trang 67 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)

1 What jobs do you think AI can’t do properly?

2 What do you think is more important when it comes to choosing a job: salary or job satisfaction?

Gợi ý:

A: Hey, what do you think about the impact of AI on jobs?

B: I think AI has its limitations. There are certain jobs that I don’t think AI can do properly, like jobs that require EQ, such as counselor or nurse.

A: I couldn’t agree with you more. It’s hard for AI to replicate the empathy and understanding that humans can provide in those kinds of roles.

B: And what about you? When it comes to choosing a job, what do you think is more important: salary or job satisfaction?

A: That’s a tough question. Personally, I think job satisfaction is more important. I mean, sure, salary is important to pay for your needs, but if you’re not happy with what you’re doing, it can really affect your overall well-being.

B: I see your point. It’s definitely important to enjoy what you do and feel fulfilled by your work. But at the same time, salary can also be a major factor, especially when you have financial responsibilities to consider.

A: Yeah, that’s true. I guess it depends on the individual and their priorities.

B: Absolutely. Everyone has different values and priorities when it comes to their career choices.

A: Definitely. It’s all about finding the right balance between salary and job satisfaction.

Dịch:

A: Này, bạn nghĩ gì về tác động của AI đến việc làm?

B: Tôi nghĩ AI có những hạn chế. Có một số công việc mà tôi không nghĩ AI có thể làm tốt, chẳng hạn như những công việc cần đến trí tuệ cảm xúc như là tư vấn viên hay y tá.

A: Tôi đồng ý với bạn. AI khó có thể bắt chước sự đồng cảm và thấu hiểu mà con người có thể mang lại trong những công việc như vậy.

B: Còn bạn thì sao? Khi lựa chọn công việc, bạn nghĩ điều gì quan trọng hơn: lương hay sự hài lòng với công việc?

A: Đó là một câu hỏi khó. Cá nhân tôi nghĩ sự hài lòng với công việc quan trọng hơn. Chắc chắn tiền lương rất quan trọng, cần nó để chi trả cho các nhu cầu, nhưng nếu bạn không vui vẻ với công việc mình làm thì có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn.

B: Tôi hiểu ý của bạn. Tận hưởng công việc mình làm và cảm thấy hài lòng là rất cần thiết. Nhưng mà tiền lương cũng quan trọng không kém, đặc biệt khi bạn xem xét đến những trách nhiệm về tài chính.

A: Đó là sự thật. Tôi nghĩ cái gì quan trọng hơn là tùy vào ưu tiên của từng cá nhân.

B: Đúng rồi. Mỗi người đều có những giá trị và ưu tiên khác nhau khi lựa chọn nghề nghiệp.

A: Vì vậy điều cần thiết là tìm kiếm sự cân bằng hợp lý giữa tiền lương và sự hài lòng trong công việc.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 5: Careers hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay khác: