X

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12

Tiếng Anh lớp 12 Unit 10: Endangered Species


Tiếng Anh lớp 12 Unit 10: Endangered Species

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 10: Endangered Species sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 12 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Anh lớp 12.

Tiếng Anh lớp 12 Unit 10: Endangered Species

Tiếng Anh lớp 12 Unit 10 A. Reading trang 106-109

A. Reading (Trang 106-109 SGK Tiếng Anh 12)

Before you read (Trước khi bạn đọc)

Work in pairs. Look at the pictures and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào các bức tranh và trả lời các câu hỏi.)

a) tortoise: rùab) rhinoceros: tê giácc) monkey: con khỉ
d) elephants: con voie) leopard: con báof) frog: ếch nhái
g) mosquito: muỗih) parrot: con vẹt

1. Which of the animals and insects below can be found in Vietnam? (Loài động vật và côn trùng nào dưới đây có thể tìm thấy ở Việt Nam?)

=> All of these animals and insects except for leopards can be found in Vietnam.

2. Which of them is/are in danger of becoming extinct?(Loài nào trong số chúng đang có nguy cơ tuyệt chủng?)

=> I think rhinoceros is in danger of extinction.

While you read (Trong khi bạn đọc)

Read the text then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn sau đó làm bài tập theo sau.)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

Endangered species are plant and animal species which are in danger of extinction. Over 8,300 plant species and 7,200 animal species around the globe are threatened with extinction, and many thousands more become extinct each year before biologists can identify them.

The primary causes of species extinction are habitat destruction, commercial exploitation and pollution. The drainage of wetlands, cutting of forests, urbanization and road and dam construction have destroyed or seriously damaged natural habitats. Since the 1600s, worldwide commercial exploitation of animals for food and other products has seriously reduced the number of rare species. Toxic chemicals in the air and land, contaminated water and increased water temperatures have also driven many species to the verge of extinction.

Plant and animal extinction leads to a loss of biodiversity. Maintaining biodiversity is important for us in many ways. For example, humans depend on species diversity to have food, clean air and water, and fertile soil for agriculture. In addition, we benefit greatly from the many medicines and other products that biodiversity provides.

Different conservation efforts have been made in order to save endangered species. The Red List - a global list of endangered and vulnerable animal species - has been introduced to raise people's awareness of conservation needs. Governments have enacted laws to protect wildlife from commercial trade and overhunting. A number of wildlife habitat reserves have been established so that a wide range of endangered species can have a chance to survive and develop.

Hướng dẫn dịch:

Các loài đang gặp nguy hiểm là các loài động thực vật đang có nguy cơ bị tuyệt chủng. Hơn 8 300 loài thực vật và 7 200 loài động vật trên trái đất có nguy cơ tuyệt chủng, và thêm hàng ngàn loài bị tuyệt chủng mỗi năm trước khi các nhà sinh vật học có thể nhận biết chúng.

Nguyên nhân chủ yếu gây tuyệt chủng các giống loài là do sự tàn phá môi trường sống, việc khai thác nhằm mục đích thương mại và sự ô nhiễm. Việc tháo nước khỏi các vùng đầm lầy, nạn phá rừng, sự đô thị hóa cùng việc xây dựng đường sá và đập nước đã hủy hoại hoặc làm tổn hại nghiêm trọng môi trường tự nhiên. Từ đầu thế kỷ 17, việc săn bắn động vật làm thực phẩm và các sản phẩm khác để phục vụ cho mục đích thương mại đã làm giảm đáng kể số lượng các loài quý hiếm trên thế giới. Hóa chất độc hại trong đất và không khí, nước ô nhiễm và nhiệt độ nước tăng cao đã đẩy nhiều loài đến bờ vực tuyệt chủng.

Sự tuyệt chủng của các loài động thực vật sẽ gây tổn hại đến hệ sinh thái. Đối với chúng ta, việc giữ gìn hệ sinh thái quan trọng về nhiều mặt. Thí dụ, nhờ sự đa các chủng loài mà con người có thực phẩm, không khí và nước sạch, đất màu mỡ để trồng trọt. Ngoài ra, chúng ta còn hưởng thụ được nhiều lợi ích từ nhiều loại thuốc và sản phẩm khác mà hệ sinh thái mang lại.

Người ta đã có nhiều nỗ lực bảo tồn nhằm bảo vệ những giống loài có nguy cơ tuyệt chủng. Sách Đỏ - danh sách thế giới về các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và dễ bị nguy hại - đã được giới thiệu nhằm nâng cao nhận thức của con người về sự cần thiết bảo tồn môi trường thiên nhiên. Chính phủ các nước đã ban hành các đạo luật ngăn cấm việc buôn bán và săn bắt bừa bãi động vật hoang dã nhằm bảo vệ các loài này. Nhiều khu bảo tồn động thực vật hoang dã đã được thành lập để nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng có cơ may sống sót và phát triển.

Task 1. The nouns in column A all appear in the passage. Match each of them with a suitable definition in column B. (Các danh từ ở cột A đều có mặt trong đoạn văn. Ghép mỗi từ với định nghĩa thích hợp ở cột B.)

Tiếng Anh 12 A. Reading trang 106-109 SGK

Gợi ý:

1. c2. d3. a4. b

Task 2. Choose A, B, C or D to complete the following sentences about the reading passage. (Chọn A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau về bài đọc.)

Gợi ý:

1. D2. B3 A4. A5. D

Task 3. Find evidence in the passage to support these statements. (Tìm những chứng cứ ở đoạn văn để hỗ trợ những phát biểu này.)

Gợi ý:

1. Nạn ô nhiễm là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tuyệt chủng của các loài.

=> Câu 1, đoạn văn 2

2. Sự đa dạng chủng loài mang lại cho con người nhiều lợi ích.

=> Đoạn văn 3

3. Có nhiều biện pháp bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng.

=> Đoạn văn 4

After you read (Sau khi bạn đọc)

Work in pairs. Summarize the reading passage by writing ONE sentence for each paragraph. (Làm việc theo cặp. Tóm tắt đoạn văn bằng cách viết MỘT câu cho từng đoạn văn.)

Gợi ý:

- Paragragh 1: Over fifteen thousand plant and animal species around the globe are threatened with extinction.

- Paragraph 2: The main causes of species extinction are habitat destruction, commercial exploitation and pollution.

- Paragraph 3: Biodiversity is important for humans since it provides food, clean water, air, fertile soil, many medicines and other products.

- Paragraph 4: Different efforts have been made to save and conserve endangered species.

Tiếng Anh lớp 12 Unit 10 B. Speaking trang 109-110

B. Speaking (Trang 109-110 SGK Tiếng Anh 12)

Task 1. Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

1. What do you call Gấu Trúc, Tê Giác, Hổ, Voi in English? (Bạn gọi Gấu Trúc, Tê Giác, Hổ, Voi bằng tiếng Anh là gì?)

=> They're panda, rhino, tiger and elephant respectively.

2. In which sort of habitats can you find each of these animals? (Ở loại môi trường sống nào bạn có thể tìm thấy mỗi loài động vật này?)

=> Pandas can be seen in bamboo forests. Rhinos can be found in grasslands and tropical or sub-tropical forests. We can find tigers in forests, grasslands and swam elephants can be seen in forests.

3. Which of these animals can be kept as a pet or used for food or medicine? (Loài động vật nào trong số chúng có thể được giữ làm sủng vật hoặc được sử dụng làm thực phẩm hoặc làm thuốc?)

=> Panda can be kept as a pet. Rhino and tiger can be used for medicine. Elephant can be used for ornament.

4. Which of them is/are endangered? (Loài động vật nào trong số chúng đang bị nguy hiểm?)

=> They all are endangered.

Task 2. Work in pairs. Look at the information about the giant panda, tiger, rhino and elephant, ... . (Làm việc theo cặp. Nhìn vào thông tin về các loài có nguy cơ tuyệt chủng: Gấu Trúc, Hổ, Tê Giác và Voi. Hỏi và trả lời các câu hỏi về chúng.)

Gợi ý hỏi và trả lời:

Giant Panda

A: Where do the giant panda live?

B: In bamboo forests in the mountains in central and western China.

A: What's the population of pandas in the world?

B: Only about 600.

A: What's their main food?

B: Bamboo leaves.

A: What's their average weight?

B: Between 75 and 160 kg.

A: Are they tall? What's their height?

B: Not much. Their average height is from 1,2 to 1,5 metres.

A: How long do they live?

B: Their average lifetime is about 20 to 30 years.

A: Are they in danger of extinction?

B: Yes. Their population is in decline.

A: Why?

B: Because their natural habitat is being destroyed and they are hunted for commercial trade.

Bạn làm tương tự với ba loài còn lại.

Task 3. Work in groups. Take turns to give an oral report on the animals mentioned in Task 2. (Làm việc nhóm. Thay phiên tường thuật về những loài động vật đã được đề cập đến trong Bài tập 2.)

Gợi ý:

Giant Panda

- Pandas live in bamboo forests in mountains in central and western China. There are only about 600 in the world. Their height is from 1,2 to 1,5 meters. They weigh from 75 to 160 kilograms. Their main food is bamboo. The life span of a panda is from 20 to 30 years. At present the number of pandas declines because of habitat destruction and illegal trading.

Rhino

- Rhinos live in grasslands, tropical and subtropical forests in Africa and southern Asia. The population of rhinos is about 17 000. They have the average height of about 1,2 to 1,8 meters and weigh from 1,000 to 3,000 kgs. Their main food is grass and plants. And their average life span is about forty years. They are also in danger of extinction due to their natural habitat destruction and illegal hunting and poaching.

Tiger

- There are only about 6000 tigers in the world. They are found in forests, grasslands and swamps in Siberia, Southeast Asia and Southern India. Their average height is about 1,4 to 1,9 meters and an average weight of 65 to 300 kgs. Tigers are carnivores so their food is living animals such as deer, buffalo, ... . The life span is about 15 to 17 years. They are also endangered animals because their natural habitat is destroyed and they are hunted for commercial trade.

Xem thêm các bài giải bài tập SGK Tiếng Anh 12 hay khác: