Tiếng Anh lớp 12 Unit 3: Ways of Socialising
Tiếng Anh lớp 12 Unit 3: Ways of Socialising
Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 3: Ways of Socialising sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 12 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Anh lớp 12.
- A. Reading (trang 30-31-32 SGK Tiếng Anh 12) Before you read. 1. What are the people in the pictures doing? 2. What will you do ...
- B. Speaking (trang 32-33-34 SGK Tiếng Anh 12) Task 1. Practise reading these dialosues, paying attention to how people give and respond to ...
- C. Listening (trang 34-35-36 SGK Tiếng Anh 12) Before you listen. Work with a partner. Study the pictures and answer the following questions. ...
- D. Writing (trang 36-37 SGK Tiếng Anh 12) Task 1. Use the words to make sentences. Change the form of the verb. (No addition or omission is required.) ...
- E. Language Focus (trang 38-39-40 SGK Tiếng Anh 12) Exercise 1. Last week you meet Thuan, a friend you hadn't seen for a long time. Look at the ...
- Test Yourself A (trang 41-42-43 SGK Tiếng Anh 12) I. Listening (2.5 points) Listen to the passage about the changes in families in Western countries ...
Tiếng Anh lớp 12 Unit 3 A. Reading trang 30-32
A. Reading (Trang 30-32 SGK Tiếng Anh 12)
Before you read (Trước khi bạn đọc)
1. What are the people in the pictures doing? (Những người trong tranh đang làm gì?)
=> In the first picture, the two men are shaking hands and saying the greetings to each other.
=> In the second picture, people are waving and saying "Goodbye" to one another.
2. What will you do and/or say if (Bạn sẽ làm và/hoặc nói gì nếu)
- you want to get your teacher's attention in class? (bạn muốn thu hút sự chú ý của giáo viên trong lớp?)
=> In class to get my teacher's attention, I usually raise my hand.
- you need to ask someone a question, but they are busy talking to someone else? (bạn muốn hỏi ai đó một câu hỏi, nhưng họ đang bận nói chuyện với người khác?)
=> I will say to him/her "I'm sorry. I'd like to talk to you." or "I'm sorry. I have something to talk to you", and at the same time I say to their partner "I'm sorry."
While you read (Trong khi bạn đọc)
Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
To attract someone’s attention so that we might speak to that person, we can use either verbal or non-verbal forms of communication. Let us look at non-verbal communication in English. Probably the most common way of attracting someone’s attention is by waving. For example, if we are at a noisy party and see a friend come in the door about 20 metres away, we might raise our hand and wave to her as a signal that we see her.
But how hard can we wave in a situation like this? Suppose you are at the airport, and you see your brother get off the plane and begin walking toward you. If you are excited, you might jump up and down and wave as hard as you can to attract his attention. This is the instance where big, obvious non-verbal signals are appropriate.
There are, however, some social situations where smaller non-verbal signals are more appropriate. In a restaurant, for example, if we want to attract the attention of our waiter, we have several choices. We can wait until he passes near us, catch his eye, and nod slightly to let him know we would like him to come to our table. Or we can raise our hand slightly to show that we need assistance. We do not whistle or clap our hands to get the person’s attention. That is considered impolite and even rude.
In most social situations where some informality is allowed, a brief raise of the hand and a small wave is fine. For instance, if you are walking across the schoolyard and see your teacher approaching you, a small friendly wave to attract his or her attention is appropriate.
Once you’ve got your friend’s attention, you shouldn’t point at the person or thing you want her to look at. A slight nod will do. Pointing at someone is usually considered rude. Of course, there are times when pointing is perfectly acceptable, such as when a teacher wants to get someone’s attention in class. The teacher often points to the student and says, “David, would you read the next sentence, please?” Pointing here is not impolite; it’s simply a way to get someone’s attention.
Hướng dẫn dịch:
Nhằm thu hút sự chú ý của một người để có thể nói chuyện với người đó, ta có thể sử dụng cách giao tiếp bằng lời hay giao tiếp không lời (bằng cử chỉ, điệu bộ). Chúng ta hãy nói về cách giao tiếp không lời trong tiếng Anh. Có lẽ cách phổ biến nhất để lôi cuốn sự chú ý của một người là vẫy tay. Chẳng hạn như chúng ta đang dự một bữa tiệc ồn ào và chợt trông thấy một người bạn đang đứng gần cửa ra vào cách ta khoảng 20 mét, chúng ta có thể đưa tay vẫy để ra hiệu rằng chúng ta nhìn thấy cô ấy.
Nhưng trong tình huống sau đây chúng ta phải vẫy tay như thế nào? Chẳng hạn bạn đang ở sân bay và bạn thấy anh mình bước ra khỏi máy bay và bắt đầu đi về phía bạn. Nếu quá vui mừng bạn có thể nhảy cẫng lên và vẫy tay rối rít để thu hút sự chú ý của anh ấy. Trong trường hợp này, cách giao tiếp không lời nồng nhiệt và gây sự chú ý được xem là thích hợp.
Tuy nhiên trong một số tình huống giao tiếp, cách giao tiếp không lời nhẹ nhàng được xem là thích hợp hơn. Trong nhà hàng chẳng hạn, nếu muốn thu hút sự chú ý của người phục vụ, chúng ta có nhiều cách. Chúng ta có thể đợi đến khi anh ta đến gần, nhìn anh ấy rồi khẽ gật đầu để anh ta biết rằng chúng ta muốn anh ta đến bàn mình. Hoặc chúng ta khẽ giơ tay ra hiệu rằng chúng ta cần được trợ giúp. Chúng ta không huýt sáo hay vỗ tay để thu hút sự chú ý của anh ta. Hành vi ấy bị coi là bất lịch sự hoặc thậm chí là thô lỗ.
Trong hầu hết các tình huống giao tiếp thân mật, có thể khẽ vẫy tay. Thí dụ, nếu bạn đi ngang qua sân trường và thấy giáo viên đang tiến về phía bạn, bạn có thể khẽ vẫy tay để thu hút sự chú ý của thầy cô.
Một khi thu hút được sự chú ý của một người bạn, bạn không nên chỉ trỏ người hoặc vật mà bạn muốn cô ấy nhìn. Một cái gật đầu nhẹ là đủ. Chỉ trỏ người khác thường bị xem là thô lỗ. Nhưng dĩ nhiên là có nhiều khi hoàn toàn có thể chấp nhận được việc chỉ trỏ, chẳng hạn như khi một giáo viên muốn thu hút sự chú ý của một ai đó trong lớp học. Giáo viên ấy thường chỉ vào một học sinh và nói: "David, em đọc câu tiếp theo đi". Việc chỉ trỏ ở đây không bị xem là bất lịch sự; đơn giản đó chỉ là cách để thu hút sự chú ý của ai đó.
Task 1. Give the Vietnamese equivalents to the following words and phrases. (Cho từ tiếng Việt tương đương của những từ và cụm từ sau.)
verbal: bằng lời nói | rude: thô lỗ |
non-verbal: không bằng lời nói | informality: thân mật, không trang trọng |
attract some's attention: thu hút sự chú ý của ai | approach: đến gần |
impolite: bất lịch sự | a slight nod will do: cái gật đầu nhẹ là đủ |
Task 2. Decide which of the three options below is the best title for the passage. (Hãy xác định xem lựa chọn nào trong ba lựa chọn sau là tựa đề thích hợp nhất cho đoạn văn.)
Hướng dẫn dịch:
A. Thu hút sự chú ý: sự ra hiệu
B. Thu hút sự chú ý bằng cách vẫy tay.
C. Các cách thu hút sự chú ý thích hợp nhất
Đáp án: A
Task 3. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)
1. What can we do when we want to attract someone's attention? (Chúng ta có thể làm gì khi chúng ta muốn thu hút sự chú ý của một ai đó?)
=> When we want to attract someone's attention, we can use either verbal or non-verbal communication.
2. What are considered to be big, obvious non-verbal signals? (Những cách giao tiếp không lời nào được xem là nồng nhiệt và gây chú ý?)
=> Because they are strong actions that can easily be seen.
3. What can we do if we want to attract the waiter's attention? (Chúng ta có thể làm gì nếu chúng ta muốn thu hút sự chú ý của phục vụ bàn?)
=> If we want to attract the waiter's attention, we can wait until he passes near us, catch his eye, and nod slightly to let him know we would like him to come to our table. Or we can raise our hand slightly to show that we need assistance.
4. If you are walking across the schoolyard and see your teacher approaching you, what can you do to attract his or her attention? (Nếu bạn đang băng qua sân trường và nhìn thấy giáo viên đang tiến về phía bạn, bạn có thể làm gì để thu hút sự chú ý của thầy cô?)
=> If you are walking across the school-yard and see your teacher approaching, you can use a small friendly wave to attract his or her attention.
5. Why shouldn't you point at the person or thins you want your friend to look at once you've got his or her attention? (Tại sao bạn không nên chỉ trỏ vào người hoặc vật mà bạn muốn một bạn khác nhìn khi bạn thu hút được sự chú ý của người ấy?)
=> Because pointing at someone's is usually considered rude.
After you read (Sau khi bạn đọc)
Work in pairs. Discuss the meanings of whistling and hand-clapping in Vietnamese culture. (Làm việc theo cặp. Thảo luận ý nghĩa của huýt sáo và vỗ tay trong văn hóa Việt.)
A: Do you think whistling and hand-clapping convey different meanings?
B: Sure. These two actions have quite different meanings. I think whistling is a sicnal to show we feel happy or satisfied with something.
A: But teenagers, at present, whistle to express their disapproval or protest.
B: OK. But only for teenagers. To adults or learned or educated people, they never whistle to show their disapproval or dissatisfaction.
A: That's right. Whistling in crowds is considered impolite or even rude.
B: What about hand-clapping?
A: In my opinion, hand-clapping is a action used to show one's approval, aurcement or enjoyment.
B: But I've heard there is a different meaning between common hand-clapping and slow hand-clapping.
A: Sorry, I'm not much sure, but as I know slow hand-clapping shows the applause or cheer.
B: However slow hand-clapping with shouts can be used to express strong disapproval or protest.
A: Thus, we should be careful when we clap our hands.
B: Well, I think so.
Tiếng Anh lớp 12 Unit 3 B. Speaking trang 32-34
B. Speaking (Trang 32-34 SGK Tiếng Anh 12)
Task 1. Practise reading these dialosues, paying attention to how people give and respond to complements in each situation. (Hãy luyện tập các đọc các đoạn hội thoại sau, chú ý cách người ta khen và đáp lại lời khen trong mỗi tình huống.)
Hướng dẫn dịch:
Phil: Barbara, bạn thực sự có cái áo cánh đẹp quá! Mình chưa bao giờ thấy cái áo nào hợp với bạn như thế.
Barbara: Cám ơn bạn, Phil. Đó là lời khen thật tuyệt.
Peter: Cindy. Kiểu tóc của bạn tuyệt quá!
Cindy: Cám ơn, Peter. Tôi nghĩ cuối cùng tôi tìm được kiểu tóc đoan trang và dễ chải.
Tom: Tony, tôi nghĩ ván quần vợt của bạn hôm nay khá hơn nhiều.
Tony: Bạn đùa đấy thôi. Tôi nghĩ nó thật tệ đấy.
Task 2. Work with a partner. Practise giving compliments to suit the responses. Use the cues below. (Làm việc với bạn học. Hãy luyện tập cho lời khen phù hợp với lời đáp lại. Sử dụng các gợi ý dưới đây.)
Gợi ý:
- David: You look really nice with your dress, Kathy!
or Your dress is very pretty, Kathy!
or That dress looks lovely on you, Kathy.
- Hung: Wow, your motorbike is terrific.
or Your motorbike is certainly unique. I don't think I've ever seen anything like this before!
- Michael: I didn't know you could play badminton so well!
or I thought your badminton game was a lot better today, Colin.
Task 3. Work in pairs. Practise responding to the compliments below. (Làm việc theo cặp. Luyện tập đáp lại các lời khen dưới đây.)
Gợi ý:
- You: Thanks, Phil. That's very nice of you to say so.
- You: Thank you, Peter. I'm glad you enjoyed it.
- You: Thanks. That's a nice compliment, but sometimes I think I'm not so good at all.
Task 4. Work with a partner. Make dialogues to practise giving and responding to compliments, using the cues below. (Làm việc với bạn học. Hãy làm các cuộc đối thoại để thực hành khen và đáp lại lời khen, sử dụng gợi ý dưới đây.)
Gợi ý:
- một cặp mắt kính đẹp
A: That's a nice pair of glasses. Where did you buy it?
B: Oh, thank you. It's from that optician's down on Ba Trieu Street.
- một chiếc đồng hồ mới và đắt tiền
A: Hey, I really like your new watch.
B: Oh, thanks. I just got it yesterday.
- một chiếc điện thoại di động mới
A: I do like your cell phone. Is it new?
B: Thank you. I got it for my birthday last week.
- một đôi giày trông hiện đại
Nam: Your new shoes are nice, Hoa.
Hoa: I hate them, Nam. I think they look kind of funny on my feet.
- một chiếc áo khoác hợp thời trang
Nam: That jacket looks lovely on you, Mai!
Mai: Thanks. I knew I had to have it the moment I saw it in the window.