Tiếng Anh 9 Unit 3 Reading - Friends plus 9
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 3 lớp 9 Reading trong Unit 3: Our surroundings Tiếng Anh 9 Friends plus (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 3.
Giải Tiếng Anh 9 Unit 3 Reading - Friends plus 9
1 (trang 32 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Read and listen to the text. Decide if you think a-d are true or false. Explain your answers. (Đọc và nghe văn bản. Quyết định xem bạn nghĩ quảng cáo là đúng hay sai. Giải thích câu trả lời của bạn)
Audio 1.19
Influencers: the online stars who set the trends
An interview with marketing specialist Harper Tanner
Who or what are influencers?
Erm ... people who have influence on others, obviously. Young people who are stars on social media have thousands, sometimes millions, of followers. Companies pay them a lot of money to advertise products because they are like internet celebrities. A famous example from the UK is Zoella - she has about ten million subscribers to her beauty channel.
Really? How does that work?
OK. Imagine I'm a fashion blogger or a popular gamer or someone who makes really funny videos. Marketing companies give me a product because of my popularity on social media. I recommend the product and my followers think, 'Hey, that must be cool because Harper likes it. I'm going to buy it. The marketing company pays me, and everyone is happy.
Give me more examples.
OK. A music promoter sends a song to an internet star who maybe dances to the song. The music company then pays for every view or 'like' which that video gets. Or clothes retailers give lots of their products to influencers since they hope the influencers will wear or just mention their stuff online. Influencers never pay for clothes or makeup or skateboards or games. Marketing companies are THROWING stuff at them all the time.
Hey, I've got this blog and nobody's throwing stuff at me.
Well, you'll need a minimum of 400,000 followers. That doesn't happen overnight, but when you are successful, you can earn big money. Some vloggers started earning when they were still at school! Online marketing is MASSIVE. Companies want to
reach young customers as they spend a LOT and they stick with the brands that they like.
OK. Thanks, Harper. I'm going to find some followers. See you online.
Good luck!
The person asking the questions ...
a ... knows something about this topic.
b ... isn't interested in making money online.
The person answering the questions...
c ... thinks it's easy to become an influencer.
d... thinks that influencers can be effective.
Đáp án:
1. false |
2. true |
3. false |
4. true |
Nội dung bài nghe:
Influencers: the online stars who set the trends.
An interview with marketing specialist Harper Tanner
Who or what are influencers?
A: Erm... people who have influence on others, obviously. Young people who are stars on social media have thousands, sometimes millions, of followers. Companies pay them a lot of money to advertise products because they are like internet celebrities. A famous example from the UK is Zoella – she has about ten million subscribers to her beauty channel.
B: Really? How does that work?
A: OK. Imagine I’m a fashion blogger or a popular gamer or someone who makes really funny videos. Marketing companies give me a product because of my popularity on social media. I recommend the product and my followers think, ‘Hey, that must be cool because Harper likes it. I’m going to buy it.’ The marketing company pays me, and everyone is happy.
B: Give me more examples.
A: OK. A music promoter sends a song to an internet star who maybe dances to the song. The music company then pays for every view or ‘like’ which that video gets. Or clothes retailers give lots of their products to influencers since they hope the influencers will wear or just mention their stuff online. Influencers never pay for clothes or makeup or skateboards or games. Marketing companies are THROWING stuff at them all the time.
A: Hey, I’ve got this blog and nobody’s throwing stuff at me!
B: Well, you’ll need a minimum of 400,000 followers. That doesn’t happen overnight, but when you are successful, you can earn big money. Some vloggers started earning when they were still at school! Online marketing is MASSIVE. Companies want to reach young customers as they spend a LOT and they stick with the brands that they like.
A: OK. Thanks, Harper. I’m going to find some followers. See you online.
Giải thích:
1. Người đặt câu hỏi hỏi câu “Who or what are influencers?” – Ai hoặc cái gì là người có ảnh hưởng? => nên người đó không biết về chủ đề này
2. Người đặt câu hỏi hỏi câu “How does that work?” – Nó hoạt động như thế nào? => nên người đó không quan tâm đến việc kiếm tiền trực tuyến
3. Người trả lời câu hỏi nói “That doesn’t happen overnight, but when you are successful, you can earn big money.” – Điều đó không xảy ra chỉ sau một đêm, nhưng khi thành công, bạn có thể kiếm được số tiền lớn. => nên người trả lời nói việc trở thành người có tầm ảnh hưởng là không dễ dàng
4. Người trả lời câu hỏi nói “Online marketing is MASSIVE.” – Marketing trực tuyến là RẤT LỚN. => nên người trả lời có ý nói những người có tầm ảnh hưởng có hiệu quả trong thị trường marketing trực tuyến
Hướng dẫn dịch:
Người có tầm ảnh hưởng: những ngôi sao trực tuyến tạo ra xu hướng.
Cuộc phỏng vấn với chuyên gia marketing Harper Tanner
Ai hoặc cái gì là người có ảnh hưởng?
Ừm... rõ ràng là những người có ảnh hưởng đến người khác. Những người trẻ là ngôi sao trên mạng xã hội có hàng nghìn, đôi khi hàng triệu người theo dõi. Các công ty trả cho họ rất nhiều tiền để quảng cáo sản phẩm vì họ giống như những người nổi tiếng trên mạng. Một ví dụ nổi tiếng đến từ Vương quốc Anh là Zoella – cô có khoảng mười triệu người đăng ký kênh làm đẹp của mình.
Thật sao? Nó hoạt động như thế nào?
Vâng. Hãy tưởng tượng tôi là một blogger thời trang hoặc một game thủ nổi tiếng hoặc một người tạo ra những video thực sự hài hước. Các công ty marketing cung cấp cho tôi một sản phẩm vì sự nổi tiếng của tôi trên mạng xã hội. Tôi giới thiệu sản phẩm này và những người theo dõi tôi nghĩ, ‘Này, sản phẩm đó chắc chắn rất tuyệt vì Harper thích nó. Tôi sẽ mua nó.’ Công ty marketing trả tiền cho tôi và mọi người đều vui vẻ.
Hãy cho tôi thêm ví dụ.
Vâng. Một nhà quảng bá âm nhạc gửi một bài hát tới một ngôi sao internet, người có thể sẽ nhảy theo bài hát đó. Sau đó, công ty âm nhạc sẽ trả tiền cho mỗi lượt xem hoặc lượt ‘thích’ mà video đó nhận được. Hoặc các nhà bán lẻ quần áo tặng rất nhiều sản phẩm của họ cho những người có tầm ảnh hưởng vì họ hy vọng những người có tầm ảnh hưởng sẽ mặc hoặc chỉ đề cập đến sản phẩm của họ trên mạng. Những người có ảnh hưởng không bao giờ trả tiền cho quần áo, đồ trang điểm, ván trượt hay trò chơi.
Các công ty marketing liên tục ĐƯA mọi thứ cho họ.
Này, tôi có blog này và không ai đưa các món đồ cho tôi cả!
Chà, bạn sẽ cần tối thiểu 400.000 người theo dõi. Điều đó không xảy ra chỉ sau một đêm, nhưng khi thành công, bạn có thể kiếm được số tiền lớn. Một số vlogger bắt đầu kiếm tiền khi còn đi học! Marketing trực tuyến là RẤT LỚN. Các công ty muốn tiếp cận những khách hàng trẻ tuổi vì họ chi tiêu RẤT NHIỀU và họ gắn bó với những thương hiệu mà họ thích.
Vâng. Cảm ơn, Harper. Tôi sẽ tìm một số người theo dõi. Hẹn gặp bạn trực tuyến.
2 (trang 32 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Read the text again and answer the questions. (Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi)
1. What products does Harper mention?
2. How do companies decide how much to pay influencers?
3. How much do influencers pay for the products which they promote?
4. Give two reasons why marketing companies want to reach teenagers.
Đáp án:
1. Harper mentions products such as clothes, makeup, skateboards, games, and music in the interview.
2. Companies decide how much to pay influencers based on their popularity, number of followers and number of views or ‘like’. The more followers an influencer has, the higher the payment they are likely to receive.
3. Influencers do not pay for the products they promote. Companies provide products to influencers for free in exchange for promotion on social media.
4. Marketing companies want to reach teenagers because they spend a lot of money and they tend to stick with the brands they like. Additionally, teenagers are active on social media platforms where influencers can reach them effectively.
Giải thích:
1. Thông tin: “Influencers never pay for clothes or makeup or skateboards or games.”
2. Thông tin: “The music company then pays for every view or ‘like’ which that video gets.”
3. Thông tin: “Marketing companies give me a product because of my popularity on social media.”
4. Thông tin: “Companies want to reach young customers as they spend a LOT and they stick with the brands that they like.”
Hướng dẫn dịch:
1. Harper đề cập đến các sản phẩm như quần áo, đồ trang điểm, ván trượt, trò chơi và âm nhạc trong cuộc phỏng vấn.
2. Các công ty quyết định trả bao nhiêu cho những người có tầm ảnh hưởng dựa trên mức độ nổi tiếng, số lượng người theo dõi và số lượt xem hoặc 'thích' của họ. Người có tầm ảnh hưởng càng có nhiều người theo dõi thì khả năng họ nhận được khoản thanh toán càng cao.
3. Người có tầm ảnh hưởng không trả tiền cho sản phẩm họ quảng cáo. Các công ty cung cấp sản phẩm miễn phí cho những người có tầm ảnh hưởng để đổi lấy việc quảng cáo trên mạng xã hội.
4. Các công ty marketing muốn tiếp cận thanh thiếu niên vì họ chi rất nhiều tiền và có xu hướng gắn bó với những thương hiệu họ thích. Ngoài ra, thanh thiếu niên hoạt động tích cực trên các nền tảng truyền thông xã hội nơi những người có tầm ảnh hưởng có thể tiếp cận họ một cách hiệu quả.
3 (trang 32 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): VOCABULARY PLUS: Complete the noun + noun combinations. Find the missing words on pages 30-33. How do you say them in Vietnamese? (TỪ VỰNG NÂNG CAO: Hoàn thành sự kết hợp danh từ + danh từ. Tìm những từ còn thiếu ở trang 30-33. Bạn nói chúng bằng tiếng Việt như thế nào?)
1. scorpion……..(page 30)
2. computer…….(page 30)
3. beauty……….(page 32)
4. luxury………..(page 31)
5. internet………(page 32)
6. fashion……….(page 32)
7. music………...(page 33)
Đáp án:
1. venom |
2. printers |
3. channel |
4. brands |
5. celebrities |
6. blogger |
7. promoters |
1. scorpion venom: nọc độc bọ cạp
2. computer printers: máy in
3. beauty channel: kênh làm đẹp
4. luxury brands: thương hiệu cao cấp
5. internet celebrities: người nổi tiếng trên mạng
6. fashion blogger: blogger thời trang
7. music promoter: người quảng bá âm nhạc
Giải thích: Hoàn thành sự kết hợp danh từ và danh từ. Tìm những từ còn thiếu ở trang 30-33. Dịch nghĩa các từ kết hợp được sang tiếng Việt.
Hướng dẫn dịch:
1. scorpion venom: nọc độc bọ cạp
2. computer printers: máy in
3. beauty channel: kênh làm đẹp
4. luxury brands: thương hiệu cao cấp
5. internet celebrities: người nổi tiếng trên mạng
6. fashion blogger: blogger thời trang
7. music promoter: người quảng bá âm nhạc
4 (trang 32 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Choose the noun from a-c which does not make a compound noun with words 1-6. (Chọn danh từ từ a-c không tạo thành danh từ ghép với các từ 1-6)
1. hip hop a. feet b. artist c. concert
2. shop a. assistant b. window c. paper
3. head a. ache b. child c. phones
4. football a. win b. match c. shirt
5. maths a. man b. teacher c. exam
6. film a. star b. industry c. TV
Đáp án:
1. a |
2. c |
3. b |
4. a |
5. a |
6. c |
Giải thích:
1.
a. feet: bàn chân
b. artist: nghệ sĩ => hip hop artist: nghệ sĩ hip hop
c. concert: buổi hòa nhạc => hip hop concert: buổi hòa nhạc hip hop
2.
a. assistant: trợ lý => shop assistant: nhân viên bán hàng
b. window: cửa sổ => shop window: cửa sổ cửa hàng
c. paper: giấy
3.
a. ache: đau => headache: đau đầu
b. child: đứa trẻ
c. phones: điện thoại => headphones: tai nghe
4.
a. win: chiến thắng
b. match: trận đấu => football match: trận bóng đá
c. shirt: áo => football shirt: áo đấu
5.
a. man: người đàn ông
b. teacher: giáo viên => maths teacher: giáo viên môn toán
c. exam: bài kiểm tra => maths exam: bài kiểm tra toán
6.
a. star: ngôi sao => film star: ngôi sao điện ảnh
b. industry: ngành công nghiệp => film industry: ngành công nghiệp điện ảnh
c. TV: tivi
Hướng dẫn dịch:
1.
hip hop artist: nghệ sĩ hip hop
hip hop concert: buổi hòa nhạc hip hop
2.
shop assistant: nhân viên bán hàng
shop window: cửa sổ cửa hàng
3.
headache: đau đầu
headphones: tai nghe
4.
football match: trận bóng đá
football shirt: áo đấu
5.
maths teacher: giáo viên môn toán
maths exam: bài kiểm tra toán
6.
film star: ngôi sao điện ảnh
film industry: ngành công nghiệp điện ảnh
5 (trang 32 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Work in pairs. Ask and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi)
1. Do you follow any online bloggers, comedians or tutorials? Which ones?
2. Do you think that marketing influences you? Why / Why not?
Đáp án:
1. Yes, I do. I follow Giang Ơi. She is intelligent and provided me with a lot of useful knowledge.
2. Yes, I do. I often buy things which celebrities promote in their channels.
Giải thích: Hỏi và trả lời các câu hỏi theo ý kiến của bạn.
Hướng dẫn dịch:
1. Có. Tôi theo dõi kênh Giang Ơi. Cô ấy thông minh và đã cung cấp cho tôi nhiều kiến thức bổ ích.
2. Có. Tôi thường mua những thứ mà người nổi tiếng quảng bá trên kênh của họ.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 3: Our surroundings hay khác: