Tiếng Anh 9 Unit 3 Vocabulary - Friends plus 9
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 3 lớp 9 Vocabulary trong Unit 3: Our surroundings Tiếng Anh 9 Friends plus (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 3.
Giải Tiếng Anh 9 Unit 3 Vocabulary - Friends plus 9
Think! (trang 30 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): What are the five most expensive things you will spend money on in your life? (Năm thứ đắt nhất bạn sẽ tiêu tiền trong đời là gì?)
Đáp án: They are laptops, smartphones, rings, bicycles and watches.
Giải thích: Liệt kê về 5 thứ đắt nhất bạn sẽ tiêu tiền trong đời
Hướng dẫn dịch: Đó là máy tính xách tay, điện thoại thông minh, nhẫn, xe đạp và đồng hồ.
1 (trang 30 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Read the quiz. Then copy and complete the table with the words in blue. (Đọc bài kiểm tra. Sau đó sao chép và hoàn thành bảng với các từ màu xanh lam)
Verbs |
Nouns |
afford |
products |
Đáp án:
Verbs |
Nouns |
afford cost rented save spend promote |
products status symbols value bargain rip-off price luxury company consumers business marketing producer retailer brands advertisements |
Giải thích: Đọc các bài kiểm tra và xem các từ in màu xanh thuộc loại từ động từ (verbs) hay danh từ (nouns). Động từ là các từ chỉ hành động, hoạt động. Danh từ là các từ chỉ sự vật, sự việc.
Hướng dẫn dịch:
Động từ |
Danh từ |
đủ khả năng trị giá đã thuê cứu tiêu khuyến khích |
các sản phẩm trạng thái biểu tượng giá trị mặc cả sự ăn gian giá sang trọng công ty người tiêu dùng việc kinh doanh tiếp thị nhà sản xuất người bán lẻ nhãn hiệu quảng cáo |
2 (trang 30, 31 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Do the quiz. Then compare your answers with a partner's. (Làm bài kiểm tra. Sau đó so sánh câu trả lời của bạn với câu trả lời của bạn cùng lớp)
1. In the 18th century, pineapples became status symbols in Europe because they were exotic, rare, and delicious. They only arrived fresh from South America on the fastest ships and could cost the equivalent of (1) …..today. Sometimes people rented them for a day to put on a table for a party.
a. $80
b. $8,000
c. $80,000
2. In small doses, venom from animals can help people with medical problems. Scorpion venom is the most expensive. Its value is approximately (2) …. per litre.
a. $100
b. $10 million
c. $100 million
3. Computer printers can seem like a bargain. But what you save on a printer, you will spend on ink. Some inks seem like a rip-off when you calculate the price per litre, which can be (3) ….
a. $710
b. $71,000
c. $71 million
4. You probably thought that fresh air was free, but it can be a luxury for people in some parts of the world. A Canadian company sells cans of air from the Rocky Mountains to consumers in cities where pollution is a big problem. Large cans cost (4) ….
a. S20
b. $200
c. $2.000
5. Fragrances are big business, but the perfume in a $100 bottle probably only costs (5)... The bottle is worth three times more than that. Marketing and advertising cost about $8. The rest of the money goes to the producer and the retailer.
a. about $2
b. about $20
c. about $80
6. Companies often pay famous people to promote their luxury brands - and not only in advertisements. Reports say that some watch brands paid celebrities (6)...... of dollars to wear their watches to film premieres and Oscars ceremonies.
a. hundreds
b. thousands
c. millions
Đáp án:
1. b |
2. b |
3. a |
4. a |
5. b |
6. c |
Giải thích: Dự đoán các mức giá của các sự vật được nhắc đến trong bài kiểm tra, sau đó so sánh đáp án với bạn của mình.
Hướng dẫn dịch:
1.
Vào thế kỷ 18, dứa trở thành biểu tượng địa vị ở châu Âu vì chúng lạ, hiếm và thơm ngon. Chúng còn tươi khi chỉ mới đến từ Nam Mỹ trên những con tàu nhanh nhất và có thể có giá tương đương với (1) _____ ngày nay. Đôi khi người ta thuê chúng trong một ngày để bày trên bàn trong các bữa tiệc.
2.
Với liều lượng nhỏ, nọc độc từ động vật có thể giúp ích cho những người đang gặp vấn đề về sức khỏe. Nọc độc của bọ cạp là đắt nhất. Giá trị của nó là khoảng (2) _____ mỗi lít.
3.
Máy in máy tính có vẻ như là một món hời. Nhưng những gì bạn tiết kiệm được trên máy in, bạn sẽ chi tiêu vào mực in. Một số loại mực có vẻ như giá quá đắt khi bạn tính giá mỗi lít, có thể là (3) _____.
4.
Bạn có thể nghĩ rằng không khí trong lành là miễn phí, nhưng nó có thể là một thứ xa xỉ đối với người dân ở một số nơi trên thế giới. Một công ty Canada bán các lon không khí từ dãy núi Rocky cho người tiêu dùng ở các thành phố nơi ô nhiễm là một vấn đề lớn. Lon lớn có giá (4) _____.
5.
Nước hoa là một ngành kinh doanh lớn, nhưng nước hoa đựng trong chai 100 đô la có lẽ chỉ có giá (5) _____. Cái chai có giá trị gấp ba lần số đó. Chi phí marketing và quảng cáo khoảng 8 USD. Số tiền còn lại thuộc về nhà sản xuất và nhà bán lẻ.
6.
Các công ty thường trả tiền cho những người nổi tiếng để quảng bá thương hiệu xa xỉ của họ – và không chỉ trong các quảng cáo. Các báo cáo nói rằng một số thương hiệu đồng hồ đã trả cho những người nổi tiếng (6) _____ đô la để đeo đồng hồ của họ tới các buổi ra mắt phim và lễ trao giải Oscar.
3 (trang 31 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Choose the correct words in the consumer survey. (Chọn những từ đúng trong khảo sát người tiêu dùng)
Consumer survey 1. What do you spend / promote most money on?
2. Are you saving / renting for anything at the moment? 3. Which shops or products are good value / cost and which are a rip-off / seller? 4. What luxury brand / price would you buy if you could cost / afford it? 5. What products / consumers are popular with your age group at the moment? 6. Which companies have the best marketing and advertisements / businesses? |
Đáp án:
1. spend |
2. saving |
3. value rip-off |
4. brand afford |
5. products |
6. advertisements |
Giải thích:
1. spend money on something: tiêu tiền cho cái gì
2. save (money) for something: tiết kiệm (tiền) để làm gì
3. good value: giá trị cao
rip-off: giá đắt
4. luxury brand: nhãn hàng cao cấp
afford: có thể chi trả được
5. products: sản phẩm, consumers: khách hàng
6. marketing and advertisements: tiếp thị và quảng cáo
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn tiêu tiền nhiều nhất vào cái gì?
2. Hiện tại bạn có đang tiết kiệm cho bất cứ thứ gì không?
3. Cửa hàng hoặc sản phẩm nào có giá trị tốt và cái nào có giá quá đắt?
4. Bạn sẽ mua hàng thương hiệu xa xỉ nào nếu có đủ khả năng chi trả?
5. Sản phẩm nào đang được lứa tuổi của bạn ưa chuộng hiện nay?
6. Công ty nào có hoạt động tiếp thị và quảng cáo tốt nhất?
4 (trang 31 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Watch or listen to three people talking about their spending habits. Answer the questions. (Xem hoặc nghe ba người nói về thói quen chi tiêu của họ. Trả lời các câu hỏi)
Audio 1.18
1. What is Sam saving for?
2. What is Tegan's one luxury?
3. Where does Daniel buy his games?
Đáp án:
Giải thích:
Hướng dẫn dịch:
5 (trang 31 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Work in groups. Ask and answer the questions in the consumer survey. Use the key phrases. (Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bản khảo sát người tiêu dùng. Sử dụng các cụm từ khóa)
KEY PHRASES Talking about spending habits It's (not) worth spending a lot of money on (clothes). If money was no object, l'd (get a nice red bike). My one luxury is (this pair of sunglasses). This brand is really 'in' at the moment. I can afford (a tablet). I can't afford (anything there). |
Đáp án:
A: What do you spend most money on
B: I spend most of my money on laptops and smartphones. It’s worth spending on a good laptop because it helps me study and work.
A: Are you saving for anything at the moment?
B: Yes, I am. I’m saving for a new bicycle.
A: Which shops or products are good value and which are a rip-off?
B: Stores like GO and Co.opmart offer good value, while high-end clothing is often considered a rip-off.
A: What luxury brand would you buy if you could afford it?
B: I would buy a luxury watch like Rolex.
A: What products are popular with your age group at the moment?
B: I think they are snacks and drinks.
A: Which companies have the best marketing and advertisements?
B: I think it is Apple.
Giải thích: Sử dụng các từ khóa đã cho để hỏi và trả lời các câu hỏi trong bản khảo sát người tiêu dùng
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn tiêu tiền nhiều nhất vào thứ gì?
B: Tôi tiêu phần lớn tiền của mình vào máy tính xách tay và điện thoại thông minh. Thật đáng để chi tiền cho một chiếc laptop tốt vì nó giúp tôi học tập và làm việc.
A: Hiện tại bạn có đang tiết kiệm cho bất cứ thứ gì không?
B: Có. Tớ đang tiết kiệm để mua một chiếc xe đạp mới.
A: Cửa hàng hoặc sản phẩm nào có giá trị tốt và cửa hàng nào có giá quá đắt?
B: Các cửa hàng như GO và Co.opmart cung cấp giá trị tốt, trong khi quần áo cao cấp thường bị coi là đồ có giá quá đắt.
A: Bạn sẽ mua thương hiệu xa xỉ nào nếu có đủ khả năng?
B: Tôi sẽ mua một chiếc đồng hồ xa xỉ như Rolex.
A: Hiện tại, sản phẩm nào đang được nhóm tuổi của bạn ưa chuộng?
B: Tôi nghĩ đó là đồ ăn nhẹ và đồ uống.
A: Những công ty nào có hoạt động tiếp thị và quảng cáo tốt nhất?
B: Tôi nghĩ đó là Apple.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 3: Our surroundings hay khác: