Tiếng Anh 9 Unit 3 Lesson 3 - Smart World
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 3 lớp 9 Lesson 3 trong Unit 3: Living Environment Tiếng Anh 9 iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 3.
Giải Tiếng Anh 9 Unit 3 Lesson 3 - Smart World
Let's Talk! (trang 32 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
In pairs: Look at the pictures. Which house would you like to live in? Why? What do you want in your house? (Theo cặp: Hãy nhìn các bức ảnh. Bạn thích sống ở ngôi nhà nào? Tại sao? Bạn muốn có thứ gì trong ngôi nhà của mình?)
Gợi ý:
I would love to live in a house with a pool. It looks modern and spacious, with large windows that let in plenty of natural light. Having a pool is a great feature for relaxing and enjoying the outdoors. In my dream house, I want a comfortable living area, a well-equipped kitchen, and a cozy bedroom. I also want a garden where I can grow flowers and vegetables. The pool would be perfect for exercise and hosting friends and family. Overall, a bright, modern, and welcoming home with both indoor and outdoor spaces is ideal for me.
Hướng dẫn dịch:
Tôi rất thích sống trong ngôi nhà có hồ bơi. Nó trông hiện đại và rộng rãi, với cửa sổ lớn đón nhiều ánh sáng tự nhiên. Có một hồ bơi là một tính năng tuyệt vời để thư giãn và tận hưởng không gian ngoài trời. Trong ngôi nhà mơ ước của mình, tôi muốn có một khu vực sinh hoạt thoải mái, một nhà bếp đầy đủ tiện nghi và một phòng ngủ ấm cúng. Tôi cũng muốn có một khu vườn nơi tôi có thể trồng hoa và rau. Hồ bơi sẽ là nơi hoàn hảo để tập thể dục và tiếp đón bạn bè và gia đình. Nhìn chung, một ngôi nhà sáng sủa, hiện đại và thân thiện với cả không gian trong nhà và ngoài trời là lý tưởng đối với tôi.
Reading (phần a->d trang 32 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
a. Read Alex’s blog below. What is it mainly about? (Đọc blog của Alex dưới đây. Nó chủ yếu nói về cái gì?)
1. Things Alex wants in her dream house (Những thứ Alex muốn có trong ngôi nhà mơ ước của mình)
2. The way Alex built her dream house (Cách Alex xây dựng ngôi nhà mơ ước của mình)
Let me tell you about my dream house. My dream house will be in the country. I don't want to live in the city center because it's always noisy there. My house will be a set of three wooden tree houses: one for my living room and kitchen, one for my bedroom, and one for my bathroom. They will have modern equipment to make life comfortable. There will be rope bridges connecting the houses together. I want all the houses to look really nice and cozy with yellow curtains and lots of string lights. When you see them, you'll think of houses in fairy tales. The house with the living room will have an outdoor area with a view of the forest and a lake. I'll spend lots of time there reading, working, and watching sunsets. My bedroom will have huge windows and a window in the roof so that I can see stars and the moon from my bed. My bathroom will have an outdoor bathtub and shower. There will also be a garden where I can grow vegetables, fruit, and flowers. I'll also decorate my house with lots of photos, paintings, and small souvenirs.
So, that's my dream house. What's yours?
Đáp án:
- The blog is mainly about 1. Things Alex wants in her dream house.
- Alex describes her ideal living situation, detailing the specific features and amenities she desires for her dream home in the countryside.
Hướng dẫn dịch:
- Blog chủ yếu nói về 1. Những thứ Alex muốn có trong ngôi nhà mơ ước của mình.
- Alex mô tả hoàn cảnh sống lý tưởng của cô, chi tiết các đặc điểm và tiện nghi cụ thể mà cô mong muốn cho ngôi nhà mơ ước của mình ở vùng nông thôn.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Hãy để tôi kể cho bạn nghe về ngôi nhà mơ ước của tôi. Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ ở vùng nông thôn. Tôi không muốn sống ở trung tâm thành phố vì ở đó luôn ồn ào. Ngôi nhà của tôi sẽ là một bộ ba ngôi nhà trên cây bằng gỗ: một cho phòng khách và nhà bếp, một cho phòng ngủ và một cho phòng tắm. Chúng sẽ có trang thiết bị hiện đại để làm cho cuộc sống thoải mái. Sẽ có những chiếc cầu dây nối các ngôi nhà lại với nhau. Tôi muốn tất cả các ngôi nhà trông thật đẹp và ấm cúng với rèm cửa màu vàng và nhiều đèn dây. Khi nhìn thấy chúng, bạn sẽ liên tưởng đến những ngôi nhà trong truyện cổ tích. Ngôi nhà có phòng khách sẽ có khu vực ngoài trời nhìn ra rừng và hồ. Tôi sẽ dành nhiều thời gian ở đó để đọc sách, làm việc và ngắm hoàng hôn. Phòng ngủ sẽ có cửa sổ lớn và cửa sổ trên mái nhà để tôi có thể nhìn thấy các ngôi sao và mặt trăng từ giường của mình. Phòng tắm sẽ có bồn tắm và vòi hoa sen ngoài trời. Cũng sẽ có một khu vườn nơi tôi có thể trồng rau, trái cây và hoa. Tôi cũng sẽ trang trí ngôi nhà của mình bằng rất nhiều bức ảnh, tranh vẽ và những món quà lưu niệm nhỏ.
Đó là ngôi nhà mơ ước của tôi. Ngôi nhà mơ ước của bạn là gì?
b. Now, read and choose the correct answers. (Bây giờ hãy đọc và chọn câu trả lời đúng.)
1. How does Alex describe the city center?
A. ugly
B. noisy
C. busy
D. modern
2. The word They refers to ________.
A. bedrooms
B. rope bridges
C. houses
D. equipment
3. Which of the following is in the bedroom?
A. TV
B. balcony
C. big windows
D. shower
4. What decorations won't she have?
A. paintings
B. yellow curtains
C. pillows
D. photos
5. Which of the following can you infer from the passage?
A. Alex wants to have an exciting life.
B. Alex loves nature.
C. Alex doesn't like living alone.
D. Alex loves city life.
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. C |
4. D |
5. B |
Hướng dẫn dịch:
1. Alex mô tả trung tâm thành phố như thế nào?
A. xấu xí
B. ồn ào
C. bận rộn
D. hiện đại
2. Từ They đề cập đến ________.
A. phòng ngủ
B. cầu dây
C. nhà
D. thiết bị
3. Thứ nào sau đây có trong phòng ngủ?
A. TV
B. ban công
C. cửa sổ lớn
D. vòi hoa sen
4. Cô ấy sẽ không trang trí món đồ gì?
A. tranh
B. rèm màu vàng
C. gối
D. ảnh
5. Bạn có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn văn?
A. Alex muốn có một cuộc sống thú vị.
B. Alex yêu thiên nhiên.
C. Alex không thích sống một mình.
D. Alex yêu cuộc sống thành phố.
c. Listen and read. (Nghe và đọc.)
CD1-37
d. In pairs: Would you like to live in Alex's dream house? Why (not)? (Theo cặp: Bạn có muốn sống trong ngôi nhà mơ ước của Alex không? Tại sao có (không)?)
Gợi ý:
- I would absolutely love to live in Alex's dream house! It sounds like a peaceful and serene retreat in the countryside, away from the hustle and bustle of city life. The idea of living in tree houses connected by rope bridges, surrounded by nature, and with modern amenities sounds like a dream come true.
- I'm not sure if I'd want to live in Alex's dream house. While the idea of being close to nature and having such unique living quarters is intriguing, I'm not sure if I could handle the potential challenges of living in tree houses, especially with the outdoor bathtub and shower. Plus, I might miss the convenience and amenities of city living.
Hướng dẫn dịch:
- Tôi thực sự rất thích được sống trong ngôi nhà mơ ước của Alex! Nó giống như một nơi trú ẩn yên bình và thanh bình ở vùng nông thôn, tránh xa sự hối hả và nhộn nhịp của cuộc sống thành phố. Ý tưởng sống trong những ngôi nhà trên cây được nối với nhau bằng những cây cầu dây, được bao quanh bởi thiên nhiên và với những tiện nghi hiện đại, điều đó giống như một giấc mơ trở thành sự thật vậy.
- Tôi không chắc liệu mình có muốn sống trong ngôi nhà mơ ước của Alex hay không. Mặc dù ý tưởng gần gũi với thiên nhiên và có một không gian sống độc đáo như vậy rất hấp dẫn nhưng tôi không chắc liệu mình có thể giải quyết được những thách thức tiềm ẩn khi sống trong những ngôi nhà trên cây hay không, đặc biệt là có bồn tắm và vòi hoa sen ngoài trời. Ngoài ra, tôi có thể nhớ sự tiện lợi và tiện nghi của cuộc sống ở thành phố.
Writing (phần a->b trang 33 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
a. Read about using parallel structures, then read Alex's blog again. Underline the parts that have parallel structures, then write what part of speech she used after each parallel structure. (Đọc về cách sử dụng cấu trúc song song, sau đó đọc lại blog của Alex. Gạch dưới những phần có cấu trúc song song, sau đó viết kiểu cấu trúc song song mà cô ấy đã sử dụng sau mỗi cấu trúc song song đó.)
Đáp án:
Let me tell you about my dream house. My dream house will be in the country. I don't want to live in the city center because it's always noisy there. My house will be a set of three wooden tree houses: one for my living room and kitchen, one for my bedroom, and one for my bathroom (phrases). They will have modern equipment to make life comfortable. There will be rope bridges connecting the houses together. I want all the houses to look really nice and cozy (adjectives) with yellow curtains and lots of string lights. When you see them, you'll think of houses in fairy tales. The house with the living room will have an outdoor area with a view of the forest and a lake (nouns). I'll spend lots of time there reading, working, and watching sunsets (verbs). My bedroom will have huge windows and a window in the roof (nouns) so that I can see stars and the moon (nouns) from my bed. My bathroom will have an outdoor bathtub and shower (nouns). There will also be a garden where I can grow vegetables, fruit, and flowers (nouns). I'll also decorate my house with lots of photos, paintings, and small souvenirs (nouns).
So, that's my dream house. What's yours?
Hướng dẫn dịch:
Kỹ năng viết
Sử dụng cấu trúc song song
• Cấu trúc song song là khi bạn sử dụng cùng một mẫu từ hoặc cụm từ để thể hiện rằng hai hoặc nhiều ý tưởng có cùng mức độ quan trọng. Chúng ta thường sử dụng chúng khi liệt kê các từ theo một chuỗi để tránh những câu rườm rà.
• Cấu trúc không song song (danh từ): My dream house will have a pool. I also want a home theater. (Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ có 1 hồ bơi. Tôi cũng muốn có một rạp hát tại nhà.)
Cấu trúc song song: My dream house will have a pool and home theater. (Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ có 1 hồ bơi và rạp hát tại nhà.)
• Cấu trúc không song song (tính từ): I want my dream house to be small, and I would like it to be cozy. (Tôi muốn ngôi nhà mơ ước của mình nhỏ nhắn, và tôi muốn nó ấm cúng.)
Cấu trúc song song: I want my dream house to be small and cozy. (Tôi muốn ngôi nhà mơ ước của mình nhỏ nhắn và ấm cúng.)
• Cấu trúc không song song (động từ): It'll have space to play games. I could also watch TV and listen to music there. (Sẽ có không gian để chơi trò chơi. Tôi cũng có thể xem tivi và nghe nhạc ở đó.)
Cấu trúc song song: It'll have space to play games, watch TV, and listen to music. (Sẽ có không gian để chơi game, xem tivi và nghe nhạc.)
• Cấu trúc không song song (danh động từ): I think having a garden will be fun. Growing vegetables will also be fun. (Tôi nghĩ có một khu vườn sẽ rất thú vị. Trồng rau cũng sẽ rất thú vị.)
Cấu trúc song song: I think having a garden and growing vegetables will be fun. (Tôi nghĩ có một khu vườn và trồng rau sẽ rất thú vị.)
• Cấu trúc không song song (cụm từ): I'll have two TVs. I'll have one for my family. I'll also have one for myself. (Tôi sẽ có hai chiếc tivi. Tôi sẽ có một cái cho gia đình tôi. Tôi cũng sẽ có một cái cho riêng mình.)
Cấu trúc song song: I'll have two TVs: one for my family and one for myself. (Tôi sẽ có hai chiếc tivi: một cho gia đình và một cho chính tôi.)
b. Rewrite the underlined parts below using parallel structures. (Viết lại những phần được gạch chân dưới đây bằng cách sử dụng cấu trúc song song.)
1. My dream house will have a big living room, ten bedrooms, and it should have a pool.
My dream house will have a big living room, ten bedrooms, and a pool.
2. There will be a large backyard to exercise and playing outdoor sports.
3. From my bedroom, I can hear the ocean, and I can also watch sunsets.
4. The kitchen and dining room will be the biggest rooms because I'd like to enjoy meals with my family, and I'll have parties with my friends.
5. My dream house won't be big, but it'll be cozy, and it will also be comfortable.
Đáp án:
1. My dream house will have a big living room, ten bedrooms, and a pool.
2. There will be a large backyard to exercise and play outdoor sports.
3. From my bedroom, I can hear the ocean and watch sunsets.
4. The kitchen and dining room will be the biggest rooms because I'd like to enjoy meals with my family and have parties with my friends.
5. My dream house won't be big, but it'll be cozy and comfortable.
Hướng dẫn dịch:
1. Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ có một phòng khách lớn, mười phòng ngủ và nó nên có một hồ bơi.
Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ có một phòng khách lớn, mười phòng ngủ và một hồ bơi.
2. Sẽ có sân sau rộng rãi để tập thể dục và chơi các môn thể thao ngoài trời.
Sẽ có sân sau rộng rãi để tập thể dục và chơi các môn thể thao ngoài trời.
3. Từ phòng ngủ của tôi, tôi có thể nghe thấy tiếng đại dương và tôi cũng có thể ngắm hoàng hôn.
Từ phòng ngủ của tôi, tôi có thể nghe thấy tiếng đại dương và ngắm hoàng hôn.
4. Nhà bếp và phòng ăn sẽ là những phòng lớn nhất vì tôi muốn thưởng thức bữa ăn cùng gia đình và tôi sẽ tổ chức tiệc tùng với bạn bè.
Nhà bếp và phòng ăn sẽ là những phòng lớn nhất vì tôi muốn thưởng thức bữa ăn cùng gia đình và tổ chức tiệc tùng với bạn bè.
5. Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ không lớn nhưng nó sẽ ấm cúng và nó cũng sẽ thoải mái.
Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ không lớn nhưng nó sẽ ấm cúng và thoải mái.
Speaking (phần a->b trang 33 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World) MY DREAM HOUSE (Ngôi nhà mơ ước của tôi)
a. In pairs: Discuss what's important when choosing a house. (Theo cặp: Thảo luận những điều quan trọng khi chọn nhà.)
Gợi ý:
Choosing a house is a big decision and there are many important things to think about. Here are some key factors to consider:
1. Location: The house should be in a place that's convenient for you. Think about how close it is to work, school, shops, and public transport. Also, consider the safety of the neighborhood and if it's a good fit for your lifestyle.
2. Budget: Make sure the house is within your budget. Don't just think about the price of the house, but also the cost of taxes, maintenance, and utilities. It's important to know what you can afford without stretching your finances too thin.
3. Size and Layout: The house should be the right size for your needs. Consider the number of bedrooms and bathrooms, the size of the kitchen, and the amount of storage space. Think about how the layout fits your lifestyle. For example, if you like to entertain, you might want an open-plan living area.
4. Condition: Look at the overall condition of the house. Check for any repairs or renovations that might be needed. Older homes might have more charm but could require more upkeep. Newer homes might be more energy-efficient and require less maintenance.
5. Future Plans: Think about your future plans and how long you plan to stay in the house. If you plan to have a family, you might need more space. If you're planning to downsize later, consider that too.
6. Outdoor Space: Consider the size and condition of the yard or garden. If you like to garden or have kids who need play space, this will be important.
7. Community and Amenities: Look at the amenities available in the community, such as parks, schools, hospitals, and recreational facilities. A good community can greatly enhance your living experience.
8. Resale Value: Even if you plan to stay for a long time, it's good to consider the resale value. A house in a good location with desirable features will be easier to sell in the future if you need to move.
9. Inspection: Always get a professional inspection before buying. An inspector can find hidden problems that could be expensive to fix later.
10. Personal Preferences: Finally, consider what makes you feel happy and comfortable. Your house should feel like home, a place where you can relax and enjoy your life.
Taking the time to think about these factors can help you choose a house that you will love and be happy in for years to come.
Hướng dẫn dịch:
Chọn nhà là một quyết định lớn và có rất nhiều điều quan trọng cần phải suy xét. Dưới đây là một số yếu tố chính cần xem xét:
1. Vị trí: Ngôi nhà phải ở nơi thuận tiện cho bạn. Hãy suy nghĩ xem khoảng cách giữa nơi làm việc, trường học, cửa hàng và phương tiện giao thông công cộng là bao nhiêu. Ngoài ra, hãy xem xét sự an toàn của khu phố và liệu nó có phù hợp với lối sống của bạn hay không.
2. Ngân sách: Đảm bảo ngôi nhà nằm trong ngân sách của bạn. Đừng chỉ nghĩ đến giá căn nhà mà còn cả chi phí thuế, bảo trì và tiện ích. Điều quan trọng là phải biết bạn có thể chi trả những gì mà không phải chi tiêu quá nhiều vào tài chính của mình.
3. Kích thước và cách bố trí: Ngôi nhà phải có kích thước phù hợp với nhu cầu của bạn. Hãy xem xét số lượng phòng ngủ và phòng tắm, kích thước của nhà bếp và số lượng không gian lưu trữ. Hãy suy nghĩ về cách bố trí phù hợp với lối sống của bạn. Ví dụ: nếu bạn thích giải trí, bạn có thể muốn một khu vực sinh hoạt có không gian mở.
4. Tình trạng: Nhìn vào tình trạng chung của ngôi nhà. Kiểm tra mọi sửa chữa hoặc cải tạo có thể cần thiết. Những ngôi nhà cũ có thể quyến rũ hơn nhưng có thể cần được bảo trì nhiều hơn. Những ngôi nhà mới hơn có thể tiết kiệm năng lượng hơn và cần ít bảo trì hơn.
5. Kế hoạch tương lai: Hãy suy nghĩ về kế hoạch tương lai của bạn và bạn dự định ở trong nhà bao lâu. Nếu bạn dự định có một gia đình, bạn có thể cần nhiều không gian hơn. Nếu bạn dự định giảm kích thước sau này, hãy cân nhắc điều đó.
6. Không gian ngoài trời: Hãy xem xét kích thước và tình trạng của sân hoặc vườn. Nếu bạn thích làm vườn hoặc có con nhỏ cần không gian vui chơi thì điều này sẽ rất quan trọng.
7. Cộng đồng và Tiện ích: Xem xét các tiện ích có sẵn trong cộng đồng, chẳng hạn như công viên, trường học, bệnh viện và các cơ sở giải trí. Một cộng đồng tốt có thể nâng cao đáng kể trải nghiệm sống của bạn.
8. Sở thích cá nhân: Cuối cùng, hãy xem xét điều gì khiến bạn cảm thấy hạnh phúc và thoải mái. Ngôi nhà của bạn phải giống như ở nhà, một nơi mà bạn có thể thư giãn và tận hưởng cuộc sống.
Dành thời gian để suy nghĩ về những yếu tố này có thể giúp bạn chọn được ngôi nhà mà bạn sẽ yêu thích và hạnh phúc trong nhiều năm tới.
b. Now, use the question prompts below to discuss your dream house, then complete the table. List two or three ways to say what it will look like, what rooms or things it will have, and how you will decorate it. (Bây giờ, hãy sử dụng các câu hỏi gợi ý dưới đây để thảo luận về ngôi nhà mơ ước của bạn, sau đó hoàn thành bảng. Liệt kê hai hoặc ba cách để nói nó sẽ trông như thế nào, nó sẽ có những phòng hoặc đồ vật gì và bạn sẽ trang trí nó như thế nào.)
- Where?
- What/kind/house?
- What/look like?
- What rooms/things?
- How/decorate?
MY DREAM HOUSE |
|
Location/Kind of house: |
|
Appearance: |
|
Rooms/Things: |
|
Decorations: |
|
Gợi ý:
MY DREAM HOUSE |
|
Location/Kind of house: |
Countryside/Cottage |
Appearance: |
Quaint and rustic with a thatched roof, wrap-around porch, and ivy-covered walls |
Rooms/Things: |
Cozy living room, spacious kitchen, master bedroom, home office, lush garden |
Decorations: |
Cozy textiles, framed artwork, string lights, decorative planters |
Hướng dẫn dịch:
NGÔI NHÀ MƠ ƯỚC CỦA TÔI |
|
Vị trí/Loại nhà: |
Nông thôn/Nhà tranh |
Ngoại cảnh: |
Cổ kính và mộc mạc với mái tranh, hiên bao quanh và tường phủ đầy cây thường xuân |
Các phòng/Đồ dùng: |
Phòng khách ấm cúng, nhà bếp rộng rãi, phòng ngủ chính, văn phòng tại nhà, khu vườn tươi tốt |
Trang trí: |
Vải dệt ấm cúng, tác phẩm nghệ thuật đóng khung, đèn dây, chậu cây trang trí |
Let's Write! (trang 33 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
Now, write a paragraph about your dream house. Use the Writing Skill box, the reading model, and your speaking notes to help you. Write 100 to 120 words. (Bây giờ, hãy viết một đoạn văn về ngôi nhà mơ ước của bạn. Sử dụng bảng Kỹ năng Viết, bài đọc mẫu và ghi chú nói để giúp bạn. Viết 100 đến 120 từ.)
Gợi ý:
My dream house is a cozy cottage by a quiet lake. It has a small garden filled with colorful flowers and a wooden porch with a swing. Inside, there are three bedrooms, a warm living room with a fireplace, and a modern kitchen with large windows that let in lots of light. The walls are painted in soft colors, and there are shelves filled with books. In the back, there is a deck overlooking the lake where I can sit and watch the sunset. The peaceful surroundings and the simple, comfortable design make it the perfect place to relax and enjoy nature.
Hướng dẫn dịch:
Ngôi nhà mơ ước của tôi là một ngôi nhà nhỏ ấm cúng bên hồ nước yên tĩnh. Nơi đây có một khu vườn nhỏ tràn ngập những bông hoa đầy màu sắc và một mái hiên bằng gỗ có xích đu. Bên trong có ba phòng ngủ, phòng khách ấm áp với lò sưởi và nhà bếp hiện đại có cửa sổ lớn đón nhiều ánh sáng. Các bức tường được sơn màu nhẹ nhàng và có những kệ chứa đầy sách. Phía sau có hiên nhìn ra hồ, nơi tôi có thể ngồi ngắm hoàng hôn. Khung cảnh yên bình xung quanh và thiết kế đơn giản, thoải mái khiến nơi đây trở thành nơi hoàn hảo để thư giãn và tận hưởng thiên nhiên.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 3: Living Environment hay khác: