Tiếng Anh 9 Unit 4 Getting Started - Global Success
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 4 lớp 9 Getting Started trang 40, 41 trong Unit 4: Remembering the past Tiếng Anh 9 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 4.
Tiếng Anh 9 Unit 4 Getting Started (trang 40, 41) - Global Success
1 (trang 40 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Listen and read. (Nghe và đọc.)
Bài nghe:
Teacher: Now let's look at what you've done on your projects. Group one first, please.
Mi: OK. This is Angkor Wat in Cambodia. It's a temple complex, the largest religious monument in the world.
Teacher: Fantastic! When did people build it?
Mi: They built it in the 12th century. It's a World Heritage Site. Millions of visitors go there every year.
Teacher: Thank you. I wish I could go there one day too. And now group two, please.
Nam: Our project is about Dinh Bang Communal House in Bac Ninh Province a national historic site. People were building it for 36 years, and it's about 300 years old!
Teacher: Great! It's quite magnificent! Now group three, please.
Lan: Well, this is Windsor Castle in England. It was built about a thousand years ago. It's been the home for about 40 English kings and queens.
Teacher: Yeah. It's the oldest and largest occupied castle in the world.
Mi & Nam: Amazing! So we need to preserve our heritage for future generations.
Teacher: Right. Thanks to preservation efforts, we know a lot about our history and life in the past.
Hướng dẫn dịch:
Giáo viên: Bây giờ chúng ta hãy xem các em đã làm gì trong các dự án của mình. Xin vui lòng nhóm một trước.
Mi: Vâng. Đây là Angkor Wat ở Campuchia. Đó là một quần thể đền thờ, di tích tôn giáo lớn nhất thế giới.
Giáo viên: Tuyệt vời! Người ta xây dựng nó khi nào?
Mi: Họ đã xây dựng nó vào thế kỷ thứ 12. Đó là một di sản thế giới. Hàng triệu du khách đến đó mỗi năm.
Giáo viên: Cảm ơn em. Cô ước gì cô cũng có thể đến đó một ngày nào đó. Và bây giờ xin mời nhóm hai.
Nam: Dự án của chúng em là đưa Đình Đình Bảng ở tỉnh Bắc Ninh trở thành một di tích lịch sử quốc gia. Người ta đã xây dựng nó trong 36 năm và nó đã khoảng 300 năm tuổi!
Giáo viên: Tuyệt vời! Nó khá hoành tráng! Bây giờ xin vui lòng nhóm ba.
Lan: À, đây là Lâu đài Windsor ở Anh. Nó được xây dựng khoảng một ngàn năm trước. Đây là nơi ở của khoảng 40 vị vua và hoàng hậu Anh.
Giáo viên: Ừ. Đây là lâu đài bị chiếm đóng lâu đời nhất và lớn nhất trên thế giới.
Mi & Nam: Tuyệt vời! Vì vậy chúng ta cần phải bảo tồn di sản của mình cho thế hệ mai sau.
Giáo viên: Đúng. Nhờ nỗ lực bảo tồn, chúng ta biết được nhiều điều về lịch sử và cuộc sống ngày xưa.
2 (trang 41 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi.)
1. How old is Angkor Wat?
2. What is Dinh Bang Communal House like?
3. Where is Windsor Castle?
4. What helps us know about our history and life in the past?
Đáp án:
1. About 900 years old/ Nearly a thousand years old.
2. It’s magnificent.
3. In England.
4. Preservation.
Giải thích:
1. Thông tin: Mi: They built it in the 12th century. (Mi: Họ đã xây dựng nó vào thế kỷ thứ 12.)
2. Thông tin: Teacher: Great! It's quite magnificent! (Giáo viên: Tuyệt vời! Nó khá hoành tráng!)
3. Thông tin: Lan: Well, this is Windsor Castle in England. (Lan: À, đây là Lâu đài Windsor ở Anh.)
4. Thông tin: Teacher: Right. Thanks to preservation efforts, we know a lot about our history and life in the past. (Giáo viên: Đúng. Nhờ nỗ lực bảo tồn, chúng ta biết được nhiều điều về lịch sử và cuộc sống ngày xưa.)
Hướng dẫn dịch:
1. Angkor Wat bao nhiêu tuổi?
- Khoảng 900 tuổi/ Gần một nghìn năm tuổi.
2. Đình Đình Bảng như thế nào?
- Thật tuyệt vời.
3. Lâu đài Windsor ở đâu?
- Ở Anh.
4. Điều gì giúp chúng ta biết về lịch sử và cuộc sống của mình ngày xưa?
- Bảo tồn.
3 (trang 41 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Complete each sentence with a word or a phrase from the box. (Hoàn thành mỗi câu với một từ hoặc một cụm từ trong hộp.)
1. The best way to preserve our cultural _______ is to share it with others.
2. Vietnamese people take great pride in their culture which has been _______ for thousands of years.
3. The foreign tourists gave a _______ performance of the Vietnamese folk songs and dances.
4. _______ your kind contribution, we were able to save the ancient monument.
5. Many beautiful old castles are no longer _______.
Đáp án:
1. heritage |
2. well preserved |
3. magnificent |
4. Thanks to |
5. occupied |
Giải thích:
1. heritage: di sản
2. well preserved: được bảo quản tốt
3. magnificent: tráng lệ
4. Thanks to: Nhờ có
5. occupied: bận rộn
Hướng dẫn dịch:
1. Cách tốt nhất để bảo tồn di sản văn hóa của chúng ta là chia sẻ nó với người khác.
2. Người Việt Nam rất tự hào về nền văn hóa được bảo tồn hàng nghìn năm.
3. Du khách nước ngoài đã biểu diễn những làn điệu dân ca và điệu múa dân gian Việt Nam hoành tráng.
4. Nhờ sự đóng góp tử tế của các bạn, chúng tôi đã có thể cứu được di tích cổ.
5. Nhiều lâu đài cổ xinh đẹp không còn người ở.
4 (trang 41 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Look at the pictures and complete the sentences (Hãy nhìn vào bức tranh và hoàn thành những câu sau đây)
1. This is a standard serving of ______ with a slice of lemon. |
|
2. The ______ house has a significant meaning in the Bahnar community. |
|
3. In the square, there is a ______ dedicated to the people killed in the war. |
|
4. They have decided to rebuild the ______ which was damaged in the disaster. |
|
5. In Nam Dinh City, there is a complex of three ______ where people worship the Tran Dynasty's Kings and royal family members. |
Đáp án:
1. fish and chips |
2. communal |
3. monument |
4. castle |
5. temples |
Hướng dẫn dịch:
1. Đây là khẩu phần tiêu chuẩn gồm cá và khoai tây chiên với một lát chanh.
2. Đình có ý nghĩa quan trọng trong cộng đồng người Bahnar.
3. Trong quảng trường có tượng đài tưởng nhớ những người đã thiệt mạng trong chiến tranh.
4. Họ đã quyết định xây dựng lại lâu đài đã bị hư hại trong thảm họa.
5. Ở thành phố Nam Định có quần thể ba ngôi chùa thờ các vị vua nhà Trần và các thành viên hoàng gia.
5 (trang 41 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): GAME Remembering past events (GAME Nhớ lại những sự kiện đã qua)
Work in two groups. Give short answers to the following questions. The group with more correct answers wins. (Làm việc theo hai nhóm. Đưa ra câu trả lời ngắn cho những câu hỏi sau. Nhóm nào có nhiều câu trả lời đúng hơn sẽ thắng.)
1. Who decided to move our capital from Hoa Lu to Dai La (Thang Long) in 1010?
2. When did Columbus discover the Americas?
3. When was the United States founded?
4. When did Nguyen Ai Quo first go abroad?
5. What happened in world history in 1914?
6. Who was the last king of Viet Nam?
Đáp án:
1. King Ly Thai To (Ly Cong Uan).
2. In 1492.
3. In 1776.
4. In 1911.
5. World War I started/ broke out.
6. King Bao Dai (1913 – 1997).
Hướng dẫn dịch:
1. Ai quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La (Thăng Long) vào năm 1010?
- Vua Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn).
2. Columbus khám phá ra châu Mỹ khi nào?
- Năm 1492.
3. Nước Mỹ được thành lập khi nào?
- Năm 1776.
4. Nguyễn Ái Quo ra nước ngoài lần đầu tiên vào năm nào?
- Năm 1911.
5. Điều gì đã xảy ra trong lịch sử thế giới năm 1914?
- Thế chiến thứ nhất bắt đầu/ bùng nổ.
6. Vị vua cuối cùng của Việt Nam là ai?
- Vua Bảo Đại (1913 – 1997).
Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 4: Remembering the past hay khác: