Tiếng Anh 9 Unit 6 Skills 1 - Global Success


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 6 lớp 9 Skills 1 trang 65, 66 trong Unit 6: Vietnamses lifestyle: then and now Tiếng Anh 9 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 6.

Tiếng Anh 9 Unit 6 Skills 1 (trang 65, 66) - Global Success

Reading

1 (trang 65 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Work in groups. Discuss if each of the following phrases describes past or present learning. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận xem mỗi cụm từ sau đây mô tả việc học tập trong quá khứ hay hiện tại.)

- Depending on textbooks

- Using the Internet

- Learning under an oil lamp

- Being independent and active

Gợi ý:

- Past: depending on textbooks, learning under an oil lamp.

- Present: using the internet, being independent and active.

Hướng dẫn dịch:

- Xưa: dựa vào sách giáo khoa, học dưới đèn dầu.

- Nay: sử dụng internet, độc lập và năng động.

2 (trang 65 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Two people of different generations are talking about their learning styles. Read the passages and choose the correct answer A, B, C, or D. (Hai người thuộc các thế hệ khác nhau đang nói về phong cách học tập của họ. Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.)

Mr Nam, grandfather, a 70-year-old farmer

I was one of the few children in my village who was still at school at the age of 15. Every day, I got up early and walked to school. Learning then depended mostly on our teachers and textbooks. We had no library or lab. The nearest bookshop was six kilometres away. I learned simply by taking notes during class, memorising them, and doing the homework. Life then was simple. We rarely travelled outside our village, so we didn't know much about the world around us.

Mai, granddaughter, a 15-year-old student

Learning today is very different from my grandfather's time. It is easier and more convenient. Besides learning from teachers and textbooks, we use the Internet. It provides us with various online sources such as documents, clips, and programmes. Google helps us find the answers to almost any questions we have. The Internet also allows us to pursue our own interests. Learning has become more independent. Although most children in my village have fewer private learning facilities than the students in the city, we are still luckier than my grandfather's generation. We have TVs to watch at home and a library and computers at school.

Hướng dẫn dịch:

Ông Nam, ông nội, một nông dân 70 tuổi

Tôi là một trong số ít trẻ em trong làng vẫn còn đi học ở tuổi 15. Hàng ngày, tôi dậy sớm và đi bộ đến trường. Việc học lúc đó phụ thuộc chủ yếu vào thầy cô và sách giáo khoa. Chúng tôi không có thư viện hay phòng thí nghiệm. Hiệu sách gần nhất cách đó sáu cây số. Tôi học đơn giản bằng cách ghi chép trong lớp, ghi nhớ và làm bài tập về nhà. Cuộc sống lúc đó thật đơn giản. Chúng tôi hiếm khi đi ra ngoài làng nên không biết nhiều về thế giới xung quanh.

Mai, cháu gái, học sinh 15 tuổi

Việc học ngày nay rất khác so với thời ông nội tôi. Nó dễ dàng và thuận tiện hơn. Bên cạnh việc học từ giáo viên và sách giáo khoa, chúng ta còn sử dụng Internet. Nó cung cấp cho chúng tôi nhiều nguồn trực tuyến khác nhau như tài liệu, clip và chương trình. Google giúp chúng tôi tìm câu trả lời cho hầu hết mọi câu hỏi mà chúng tôi có. Internet cũng cho phép chúng ta theo đuổi sở thích riêng của mình. Việc học đã trở nên độc lập hơn. Dù hầu hết trẻ em ở làng tôi có ít cơ sở học tập riêng hơn học sinh thành phố nhưng chúng tôi vẫn may mắn hơn thế hệ ông nội tôi. Chúng ta có TV để xem ở nhà, thư viện và máy tính ở trường.

1. In Mr Nam's time, __________.

A. teachers played an important role

B. there were no bookshops

C. students did experiments in labs

D. all children stayed on at school until they were 15

2. Few people travelled outside their village, so __________.

A. life in the village was simple

B. his school didn't have any learning facilities

C. the villagers didn't know much about the world around

D. none of the villagers knew about city life

3. Learning now __________.

A. does not require textbooks

B. uses some online programmes

C. depends only on the Internet

D. does not require students to take notes

4. The word "It" refers to __________.

A. learning today

B. my grandfather's time

C. learning facilities

D. the Internet

5. The word "we" refers to __________.

A. learning facilities

B. students at my grandfather's generation

C. students in the city

D. children in the village

Đáp án:

1. A

2. C

3. B

4. A

5. D

Giải thích:

1. Thông tin: Learning then depended mostly on our teachers and textbooks. (Việc học lúc đó phụ thuộc chủ yếu vào thầy cô và sách giáo khoa.)

2. Thông tin: We rarely travelled outside our village, so we didn't know much about the world around us. (Chúng tôi hiếm khi đi ra ngoài làng nên không biết nhiều về thế giới xung quanh.)

3. Thông tin: Besides learning from teachers and textbooks, we use the Internet. It provides us with various online sources such as documents, clips, and programmes. (Bên cạnh việc học từ giáo viên và sách giáo khoa, chúng ta còn sử dụng Internet. Nó cung cấp cho chúng tôi nhiều nguồn trực tuyến khác nhau như tài liệu, clip và chương trình.)

4. Thông tin: Learning today is very different from my grandfather's time. It is easier and more convenient. (Việc học ngày nay rất khác so với thời ông nội tôi. Nó dễ dàng và thuận tiện hơn.)

5. Thông tin: Although most children in my village have fewer private learning facilities than the students in the city, we are still luckier than my grandfather's generation. (Dù hầu hết trẻ em ở làng tôi có ít cơ sở học tập riêng hơn học sinh thành phố nhưng chúng tôi vẫn may mắn hơn thế hệ ông nội tôi.)

Hướng dẫn dịch:

1. Ở thời ông Nam, thầy giáo đóng vai trò quan trọng.

2. Rất ít người đi du lịch ra ngoài làng của họ nên dân làng không biết nhiều về thế giới xung quanh.

3. Việc học hiện nay sử dụng một số chương trình trực tuyến.

4. Từ “It” ám chỉ việc học ngày nay.

5. Từ “we” dùng để chỉ trẻ em trong làng.

3 (trang 66 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Fill in each blank with ONE word from the passage. (Điền vào mỗi chỗ trống MỘT từ trong đoạn văn.)

1. Mr Nam learned mainly from teachers and _______.

2. He learned by _______ the information he got in class.

3. Nowadays, students can learn from _______ online sources.

4. An example of an online source is _______.

5. The Internet helps children _______ their interests.

Đáp án:

1. textbooks

2. memorising

3. various

4. Google

5. pursue

Giải thích:

1. Thông tin: Learning then depended mostly on our teachers and textbooks. (Việc học lúc đó phụ thuộc chủ yếu vào thầy cô và sách giáo khoa.)

2. Thông tin: I learned simply by taking notes during class, memorising them, and doing the homework. (Tôi học đơn giản bằng cách ghi chép trong lớp, ghi nhớ và làm bài tập về nhà.)

3. Thông tin: It provides us with various online sources such as documents, clips, and programmes. (Nó cung cấp cho chúng tôi nhiều nguồn trực tuyến khác nhau như tài liệu, clip và chương trình.)

4. Thông tin: Google helps us find the answers to almost any questions we have. (Google giúp chúng tôi tìm câu trả lời cho hầu hết mọi câu hỏi mà chúng tôi có.)

5. Thông tin: The Internet also allows us to pursue our own interests. (Internet cũng cho phép chúng ta theo đuổi sở thích riêng của mình.)

Hướng dẫn dịch:

1. Ông Nam học chủ yếu từ giáo viên và sách giáo khoa.

2. Ông ấy học bằng cách ghi nhớ những thông tin có được trong lớp.

3. Ngày nay, học sinh có thể học từ nhiều nguồn trực tuyến khác nhau.

4. Một ví dụ về nguồn trực tuyến là Google.

5. Internet giúp trẻ theo đuổi sở thích của mình.

Speaking

4 (trang 66 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Work in groups. Discuss and make a list of the changes in your learning over the past five years. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận và lập danh sách những thay đổi trong việc học tập của bạn trong 5 năm qua.)

You can mention: (Bạn có thể đề cập đến)

- number of subjects (số lượng môn học)

- teachers (giáo viên)

- learning facilities (cơ sở vật chất học tập)

- learning style (dependent/independent...) (phong cách học tập (phụ thuộc/độc lập...))

Gợi ý:

Teachers: three or four teachers teach all the subjects -> different teachers for different subjects.

Learning Facilities: almost text book -> use textbooks and internet…

Learning style: dependent -> independent

Hướng dẫn dịch:

Giáo viên: ba hoặc bốn giáo viên dạy tất cả các môn học -> các giáo viên khác nhau dạy các môn học khác nhau.

Cơ sở vật chất học tập: hầu hết là sách giáo khoa -> sử dụng sách giáo khoa và internet…

Phong cách học tập: phụ thuộc -> độc lập

5 (trang 66 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Share with the class the list your group has made in 4. (Chia sẻ với cả lớp danh sách mà nhóm bạn đã lập ở phần 4.)

Gợi ý:

Five years ago, we were at primary school. We had only three or four teachers teaching us all the subjects. We depended on the teachers to tell us everything we needed to do: taking notes in our notebooks, doing homework and preparing for exams. We rarely did anything that the teacher did not request. Now, we have different teachers for different subjects. We have also become more independent and active in our learning. We use the internet to learn about our interests. And it costs little to do it.

Hướng dẫn dịch:

Năm năm trước, chúng tôi còn học tiểu học. Chúng tôi chỉ có ba hoặc bốn giáo viên dạy chúng tôi tất cả các môn học. Chúng tôi phụ thuộc vào giáo viên để nói cho chúng tôi mọi việc chúng tôi cần làm: ghi chép vào vở, làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho kỳ thi. Chúng tôi hiếm khi làm điều gì mà giáo viên không yêu cầu. Bây giờ, chúng tôi có nhiều giáo viên khác nhau cho các môn học khác nhau. Chúng em cũng trở nên độc lập và chủ động hơn trong học tập. Chúng ta sử dụng Internet để tìm hiểu về sở thích của mình. Và chi phí ít để làm điều đó.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 6: Vietnamses lifestyle: then and now hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Global Success bộ sách Kết nối tri thức hay khác: