Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Phần 1: Ôn tập (Ôn tập và Đánh giá cuối học kì 2) - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Phần 1: Ôn tập (Ôn tập và Đánh giá cuối học kì 2) sách Kết nối tri thức hay, đầy đủ nhất sẽ giúp học sinh có thêm tài liệu tham khảo từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Phần 1: Ôn tập (Ôn tập và Đánh giá cuối học kì 2).
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Phần 1: Ôn tập (Ôn tập và Đánh giá cuối học kì 2)
Tiết 1, 2 trang 137, 138
Câu 1 trang 137 sgk Tiếng Việt lớp 3: Bức tranh dưới đây cho em biết điều gì?
Trả lời:
Đoàn tàu chở những chủ điểm bài học xuyên suốt sgk lớp 3 Kết nối tri thức đã cập bến và các hành khách đã tới nơi giống như đã đạt được mục tiêu của năm học này.
Câu 2 trang 137 sgk Tiếng Việt lớp 3: Nêu tên 1-2 bài đọc em yêu thích ở mỗi chủ điểm.
Trả lời:
Chủ điểm |
Bài đọc yêu thích |
Trái Đất của chúng mình |
Rô-bốt ở quanh ta Thư của ông Trái Đất gửi các bạn nhỏ |
Đất nước ngàn năm |
Đất nước là gì? Núi quê tôi |
Bài học từ cuộc sống |
Quả hồng của thỏ con Truyện bên cửa sổ |
Những sắc màu thiên nhiên |
Bầu trời Mưa |
Cộng đồng gắn bó |
Những bậc đá chạm mây Những chiếc áo ấm |
Mái nhà yêu thương |
Ngưỡng cửa Khi cả nhà bé tí |
Cổng trường rộng mở |
Đi học vui sao Lời giải tón đặc biệt |
Những trải nghiệm thú vị |
Ngày gặp lại Về thăm quê Lần đầu ra biển |
Câu 3 trang 138 sgk Tiếng Việt lớp 3: Đọc một bài em yêu thích và trả lời câu hỏi:
a. Bài đọc đó thuộc chủ điểm nào?
b. Bài đó viết về ai hoặc viết về sự vật gì?
c. Chi tiết nào trong bài đọc khiến em thấy thú vị?
Trả lời:
Bài yêu thích: Ngưỡng cửa
a. Bài đọc đó thuộc chủ điểm: Mái nhà yêu thương
b. Nội dung: Viết về ngưỡng cửa. Ngưỡng cửa ngôi nhà là nơi chứng kiến tất thảy mọi hoạt động của gia đình. Từ khi con lớn lên, con học tập, vui chơi cho tới cả khi vào giấc ngủ, ngưỡng cửa vẫn ở cạnh, song hành cùng gia đình mình.
c. Chi tiết nào trong bài đọc khiến em thấy thú vị: Hình ảnh “con đường xa tắp” muốn nói còn nhiều điều mới mẻ chờ đón em ở phía trước. Xa tắp đó chưa hề nhìn thấy, cũng chưa hiện ra trong tâm trí em. Đó là sự mới mẻ và hấp dẫn mà em chờ được chạm đến.
Câu 4 trang 138 sgk Tiếng Việt lớp 3: Trò chơi: Ghép từ ngữ để tạo câu.
Trả lời:
- Bầu trời //trong xanh, chim hót// líu lo.
- Học sinh// đến trường, công nhân// sửa đường
Câu hỏi 5 trang 138 sgk Tiếng Việt lớp 3: Chọn dấu câu thích hợp thay cho ô vuông.
Trả lời:
Anh: - Sao em không uống thuốc đúng giờ thế?
Em : - Thuốc đó đắng lắm !
Anh : - Hãy tưởng tượng thuốc rất ngọt ! Em sẽ uống dễ dàng.
Em : - Hay là anh cứ tưởng tượng em đã uống thuốc rồi, được không ạ?
Câu 6 trang 138 sgk Tiếng Việt lớp 3: Tìm câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến trong truyện vui ở trên.
Trả lời:
Câu hỏi:
- Sao em không uống thuốc đúng giờ thế?
- Hay là anh cứ tưởng tượng em đã uống thuốc rồi, được không ạ?
Câu cảm: Thuốc đó đắng lắm!
Câu cầu khiến: Hãy tưởng tượng thuốc rất ngọt!
Câu kể: Em sẽ uống dễ dàng.
Tiết 3, 4 trang 139, 140
Câu 1 trang 139 sgk Tiếng Việt lớp 3: Nêu tên tác giả các bài thơ dưới đây. Đọc thuộc 2-3 khổ thơ trong một bài thơ em đã học.
Trả lời:
Đất nước là gì? : Tác giả là Huỳnh Mai Liên
Tiếng nước mình. Tác giả là Trúc Lâm
Một mái nhà chung. Tác giả là Định Hải.
Câu 2 trang 139 sgk Tiếng Việt lớp 3: Đọc bài dưới đây và thực hiện yêu cầu:
a. Khi nào chim gáy bay về cánh đồng làng?
b. Nêu những đặc điểm của chim gáy.
c. Em thích những đặc điểm nào của loài chim gáy? Vì sao?
Trả lời:
- Mùa gặt tháng Mười, chim gáy bay về cánh đồng làng
- Đặc điểm của chim gáy: đôi mắt nâu, bụng mịn mượt, cổ quàng chiếc “tạp dề” công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc.
- Đặc điểm chim gáy em thích là cổ quàng chiếc “tạp dề” công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Vì đây là đặc điểm nổi bật và cũng là duy nhất chỉ có trên người chim gáy mà không loài chim nào có.
Câu 3 trang 140 sgk Tiếng Việt lớp 3: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài Đàn chim gáy theo các nhóm dưới đây:
Trả lời:
Đặc điểm về màu sắc: mắt nâu.
Đặc điểm về hình dáng: béo nục.
Đặc điểm về tính tình, phẩm chất: hiền lành.
Câu 4 trang 140 sgk Tiếng Việt lớp 3: Tìm từ ngữ có nghĩa giống với mỗi từ dưới đây: hiền lành, chăm chỉ, đông đúc.
Trả lời:
Từ ngữ có nghĩa giống với:
- hiền lành: hiền hậu, hiền dịu, …
- chăm chỉ: siêng năng, cần cù, chịu khó…
- đông đúc: ồn ào, náo nhiệt, …
Câu 5 trang 140 sgk Tiếng Việt lớp 3: Dựa vào tranh dưới đây, đặt câu có hình ảnh so sánh
Trả lời:
Gió cuốn lá bay nhanh thoăn thoắt như những đàn cá bơi trong nước
Lá cọ xòe to tỏa tròn như ánh dương mặt trời.
Tiết 5 trang 141
Câu 1 trang 141 sgk Tiếng Việt lớp 3: Nhìn tranh kể lại sự việc theo suy đoán của em.
Trả lời:
Em đoán bức tranh kể lại sự việc một em bé đã giúp chú gà con lạc mẹ tìm được mẹ của mình.
Câu 2 trang 141 sgk Tiếng Việt lớp 3: Viết lại điều em đã kể thành một đoạn văn.
Trả lời:
Đó là vào một hôm trời mưa tầm tã, bé Na đang trên đường đi học về. Đi tới nửa đường, bé Na bỗng nhìn thấy một chú gà vàng lẻ loi. Bé chạy lại che mưa cho chú, lấy tay vuốt vuốt âu yếm. Bé đoán được chú đã bị lạc khỏi đàn và đang rất cô đơn. Vì thế, bé Na quyết định sẽ tìm mẹ cho chú. Bé Na đi loanh quanh tìm khắp các bụi rậm, hóa ra mẹ chú cũng đang tìm chú dưới một gốc cây cổ thụ. Hai mẹ con gặp được nhau quấn quít không rời. Bé Na tiếp tục trên con đường trở về nhà trong lòng có một niềm vui nho nhỏ.