Giải Toán 10 trang 102 Tập 2 Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán 10 trang 102 Tập 2 trong Bài 6: Ba đường conic Toán lớp 10 Tập 2 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 10 trang 102.
Giải Toán 10 trang 102 Tập 2 Cánh diều
Bài 1 trang 102 Toán lớp 10 Tập 2: Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của elip?
a) x264+y264=1;
b) x264−y264=1;
c) x264+y225=1;
d) x225+y264=1.
Lời giải:
Phương trình chính tắc của elip có dạng x2a2+y2b2=1, trong đó a > b > 0.
Do đó, ta loại ngay đáp án b).
Ở đáp án a, ta thấy a2 = b2 = 64, do đó không thỏa mãn điều kiện.
Ở đáp án d, ta thấy a2 = 25, b2 = 64, suy ra a = 5 và b = 8 nên a < b, không thỏa mãn.
Ở đáp án c, ta có a2 = 64, b2 = 25, suy ra a = 8, b = 5 nên a > b > 0, thỏa mãn.
Vậy trong các phương trình đã cho thì phương trình ở đáp án c) x264+y225=1 là phương trình chính tắc của elip.
Bài 2 trang 102 Toán lớp 10 Tập 2: ChoElip (E) có phương trình chính tắc x249+y225=1. Tìm tọa độ các giao điểm của (E) với trục Ox, Oy và tọa độ các tiêu điểm của (E).
Lời giải:
Ta có: x249+y225=1⇔x272+y252=1.
Do a > b > 0 nên elip (E) có a = 7, b = 5.
Ta có: c2 = a2 – b2 = 72 – 52 = 24, suy ra c=√24=2√6.
Vậy tọa độ các giao điểm của (E) với trục Ox là A1(– 7; 0), A2(7; 0), tọa độ các giao điểm của (E) với trục Oy là B1(0; – 5), B2(0; 5) và tọa độ các tiêu điểm của E là F1(−2√6;0),F2(2√6;0).
Bài 3 trang 102 Toán lớp 10 Tập 2: Viếtphương trình chính tắc của elip (E), biết tọa độ hai giao điểm của (E) với Ox và Oy lần lượt là A1(– 5; 0) và B2(0; √10).
Lời giải:
Phương trình chính tắc của elip (E) có dạng x2a2+y2b2=1, trong đó a > b > 0.
Elip (E) cắt trục Ox tại A1(– 5; 0), thay vào phương trình elip ta được:
(−5)2a2+02b2=1⇔a2=(−5)2⇔a2=52, suy ra a = 5 (do a > 0).
Elip (E) cắt trục Oy tại B2(0;√10), thay vào phương trình elip ta được: 02a2+(√10)2b2=1⇔b2=(√10)2⇒b=√10 (do b > 0).
Vì 5 > √10 nên a > b > 0 (thỏa mãn điều kiện).
Vậy phương trình chính tắc của elip (E) là x252+y2(√10)2=1hayx225+y210=1.
Bài 4 trang 102 Toán lớp 10 Tập 2: Ta biết rằng Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất theo quỹ đạo là một elip mà Trái Đất là một tiêu điểm. Elip đó có A1A2 = 768 800 km và B1B2 = 767 619 km (Nguồn: Ron Larson (2014), Precalculus Real Mathematics, Real People, Cengage) (Hình 62). Viết phương trình chính tắc của elip đó.
Lời giải:
Phương trình chính tắc của elip trên có dạng x2a2+y2b2=1 , trong đó a > b > 0.
Ta có Oy là đường trung trực của A1A2 nên O là trung điểm của A1A2 nên OA2 = A1A22=7688002=384400.
Vì điểm A2 nằm trên trục Ox về phía bên phải điểm O và cách O một khoảng bằng 384 400 nên A2(384 800; 0).
Elip (E) cắt trục Ox tại A2(384 800; 0), thay vào phương trình elip ta được:
3848002a2+02b2=1⇔a2=3848002⇒a=384800 (do a > 0).
Lại có Ox là đường trung trực của B1B2 nên O là trung điểm của B1B2 nên OB2 =B1B22=7676192=338309,5 .
Vì điểm B2 nằm trên trục Oy về phía bên trên điểm O và cách O một khoảng bằng 338309,5 nên B2(0; 338309,5).
Elip (E) cắt trục Oy tại B2(0; 338309,5), thay vào phương trình elip ta được:
02a2+338309,52b2=1⇔b2=338309,52⇒b=338309,5 (do b > 0).
Vì 384 800 > 338309,5 nên a > b > 0 (thỏa mãn điều kiện).
Vậy phương trình chính tắc của elip (E) là x23848002+y2338309,52=1.
Bài 5 trang 102 Toán lớp 10 Tập 2: Những phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của hypebol?
a) x29+y29=1;
b) x29−y29=1;
c) x29−y264=1;
d) x264−y29=1.
Lời giải:
Phương trình chính tắc của hypebol có dạng x2a2−y2b2=1, trong đó a > 0, b > 0.
Do đó, ta loại ngay đáp án a.
Các phương trình ở các đáp án b, c, d đều là phương trình chính tắc của hypebol vì đều có dạng trên và thỏa mãn điều kiện a > 0, b > 0 với:
b) a = b = 3 > 0.
c) a = 3 > 0, b = 8 > 0.
d) a = 8 > 0, b = 3 > 0.
Bài 6 trang 102 Toán lớp 10 Tập 2: Tìm tọa độ các tiêu điểm của đường hypebol trong mỗi trường hợp sau:
a) x29−y216=1;
b) x236−y225=1.
Lời giải:
a) Ta có: x29−y216=1⇔x232−y242=1.
Do đó hypebol trên có a = 3, b = 4 (do a > 0, b > 0).
Ta có: c2 = a2 + b2 = 32 + 42 = 25 = 52, suy ra c = 5.
Vậy tọa độ các tiêu điểm của hypebol trên là F1(– 5; 0) và F2(5; 0).
b) Ta có: x236−y225=1
Suy ra a2 = 36, b2 = 25.
Ta có: c2 = a2 + b2 = 36 + 25 = 61, suy ra c=√61.
Vậy tọa độ các tiêu điểm của hypebol trên là F1(–√61 ; 0) và F2(√61; 0).
Bài 7 trang 102 Toán lớp 10 Tập 2: Viết phương trình chính tắc của hypebol (H), biết N(√10;2) nằm trên (H) và hoành độ một giao điểm của (H) đối với trục Ox bằng 3.
Lời giải:
Phương trình chính tắc của hypebol (H) có dạng x2a2−y2b2=1, trong đó a > 0, b > 0.
Hoành độ một giao điểm của (H) với trục Ox là 3, do đó tọa độ giao điểm của (H) với trục Ox là (3; 0). Thay tọa độ này vào phương trình hypebol, ta được:
32a2−02b2=1⇔a2=32⇒a=3 (do a > 0).
Điểm N(√10;2) nằm trên (H) nên tọa độ điểm N thỏa mãn phương trình (H), khi đó ta có: (√10)232−22b2=1⇔b2=36⇔b2=62⇒b=6 (do b > 0).
Vậy phương trình chính tắc của hypebol (H) là x232−y262=1hayx29−y236=1.
Bài 8 trang 102 Toán lớp 10 Tập 2: Những phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của parabol?
a) y2 = – 2x;
b) y2 = 2x;
c) x2 = – 2y;
d) y2=√5x.
Lời giải:
Phương trình chính tắc của parabol có dạng y2 = 2px (với p > 0).
a) Ta có: y2 = – 2x = 2 . (– 1)x, vì (– 1) < 0 nên đây không phải phương trình chính tắc của parabol.
b) Ta có: y2 = 2x = 2 . 1 . x, vì 1 > 0 nên đây là phương trình chính tắc của parabol với p = 1.
c) Phương trình x2 = – 2y không có dạng phương trình chính tắc của parabol nên đây không phải là phương trình chính tắc của parabol.
d) Ta có: y2=√5x=2.√52x, vì √52>0 nên đây là phương trình chính tắc của parabol với p=√52.
Bài 9 trang 102 Toán lớp 10 Tập 2: Tìm tọa độ tiêu điểm và viết phương trình đường chuẩn của đường parabol trong mỗi trường hợp sau:
a) y2=52x;
b) y2=2√2x.
Lời giải:
a) Ta có: y2=52x=2.54x.
Do đó parabol trên có p = 54 (thỏa mãn p > 0).
Ta có: p2=542=58.
Vậy tọa độ tiêu điểm của parabol này là F(58;0) và phương trình đường chuẩn là x+58=0.
b) Ta có: y2=2√2x=2.√2.x.
Do đó parabol trên có p = √2 (thỏa mãn p > 0).
Ta có: p2=√22.
Vậy tọa độ tiêu điểm của parabol này là F(√22;0) và phương trình đường chuẩn là x+√22=0.
Bài 10 trang 102 Toán lớp 10 Tập 2: Viết phương trình chính tắc của đường parabol, biết tiêu điểm là F(6; 0).
Lời giải:
Phương trình chính tắc của parabol có dạng y2 = 2px (với p > 0).
Tiêu điểm của parabol là F(6; 0).
Do đó, p2=6⇔p=12.
Vậy phương trình chính tắc của parabol là y2 = 2 . 12 x hay y2 = 24x.
Bài 11 trang 102 Toán lớp 10 Tập 2: Một chiếc đèn có mặt cắt ngang là hình parabol (Hình 63). Hình parabol có chiều rộng giữa hai mép vành là AB = 40 cm và chiều sâu h = 30 cm (h bằng khoảng cách từ O đến AB). Bóng đèn nằm ở tiêu điểm S. Viết phương trình chính tắc của parabol đó.
Lời giải:
Phương trình chính tắc của parabol có dạng y2 = 2px (với p > 0).
Vì AB = 40 và Ox là đường trung trực của đoạn AB nên khoảng cách từ điểm A đến trục Ox là 402=20.
Chiều sâu h bằng khoảng cách từ O đến AB và cũng chính bằng khoảng cách từ điểm A đến trục Oy và bằng 30.
Do đó, parabol đi qua điểm A có hoành độ là 30 (khoảng cách từ A đến trục Oy) và tung độ là 20 (khoảng cách từ A đến trục Ox) hay A(30; 20).
Thay tọa độ điểm A vào phương trình chính tắc của parabol, ta được:
202 = 2p . 30 ⇔ 60p = 400 ⇔ p = 203 (thỏa mãn p > 0).
Lời giải bài tập Toán lớp 10 Bài 6: Ba đường conic Cánh diều hay khác: