Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của hypebol? A. x^2/4 - y^2/13 = 1; B. x^2/16 + y^2/12 = 1; C. - x^2/16 - y^2/16 = 1; D. x^2/16 - y^2/12 =  - 1


Câu hỏi:

Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của hypebol?

A. \(\frac{{{x^2}}}{4} - \frac{{{y^2}}}{{13}} = 1\);
B. \(\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{{12}} = 1\);
C. \( - \frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\);
D. \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{{12}} = - 1\).

Trả lời:

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Phương trình chính tắc của hypebol (H) có dạng: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) (với a > 0, b > 0).

Ta thấy phương trình ở phương án B, C, D không có dạng trên nên ta loại phương án B, C, D.

Vậy ta chọn phương án A.

Xem thêm bài tập Toán 10 CD có lời giải hay khác:

Câu 1:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho G(3; 5). Tọa độ của \(\overrightarrow {OG} \) là:

Xem lời giải »


Câu 2:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\vec a = \left( {{a_1};{a_2}} \right),\,\,\vec b = \left( {{b_1};{b_2}} \right)\) và \(\vec x = \left( {{a_1} + {b_1};{a_2} + {b_2}} \right)\). Khi đó \(\vec x\) bằng:

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho đường thẳng d có phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 3t\\y = - 3 - t\end{array} \right.\). Một vectơ chỉ phương của d có tọa độ là:

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho đường thẳng d1, d2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là \[{\vec n_1} = \left( {a;b} \right),\,\,{\vec n_2} = \left( {c;d} \right)\]. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem lời giải »


Câu 5:

Phương trình đường chuẩn ∆ có dạng:

Xem lời giải »