Vectơ đơn vị của trục Ox và trục Oy lần lượt là: A. vec i = ( 0;1 ), vec j = t( 1;0 ); B. vec i = ( 1;0 ), vec j = ( 0;1 ); C. vec j = ( 1;0 ), vec i = ( 0;1 ); D. vec j = ( 0;1 ), vec i


Câu hỏi:

Vectơ đơn vị của trục Ox và trục Oy lần lượt là:

A.\(\vec i = \left( {0;1} \right),\,\,\vec j = \left( {1;0} \right)\);
B. \(\vec i = \left( {1;0} \right),\,\,\vec j = \left( {0;1} \right)\);
C. \(\vec j = \left( {1;0} \right),\,\,\vec i = \left( {0;1} \right)\);
D. \(\vec j = \left( {0;1} \right),\,\,\vec i = \left( {1;0} \right)\).

Trả lời:

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

\(\vec i\) có điểm gốc là O và có tọa độ (1; 0) được gọi là vectơ đơn vị trên trục Ox;

\(\vec j\) có điểm gốc là O và có tọa độ (0; 1) được gọi là vectơ đơn vị trên trục Oy.

Do đó ta chọn phương án B.

Xem thêm bài tập Toán 10 CD có lời giải hay khác:

Câu 1:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\overrightarrow {OA} = \left( {{a_1};{a_2}} \right)\). Khi đó hoành độ và tung độ của \(\overrightarrow {OA} \) lần lượt là:

Xem lời giải »


Câu 2:

Để xác định hoành độ của điểm K tùy ý trong mặt phẳng tọa độ Oxy, ta thực hiện như sau:

Xem lời giải »


Câu 3:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\vec u = \left( {2;7} \right)\). Kết luận nào sau đây đúng?

Xem lời giải »


Câu 4:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho G(3; 5). Tọa độ của \(\overrightarrow {OG} \) là:

Xem lời giải »


Câu 5:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm \(M\left( {{x_M};{y_M}} \right)\) và \(N\left( {{x_N};{y_N}} \right)\). Khi đó ta có tọa độ \(\overrightarrow {MN} \) là:

Xem lời giải »