Mệnh đề nào sau đây đúng? A. "với mọi n thuộc ℕ, n(n + 1) là số chính phương";


Câu hỏi:

Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. "n ℕ, n(n + 1) là số chính phương";
B. "n ℕ, n(n + 1) là số lẻ";
C. "n ℕ, n(n + 1)(n + 2) là số lẻ";
D. "n ℕ, n(n + 1)(n + 2) chia hết cho 6".

Trả lời:

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có:

+ Với n = 1 n(n + 1) = 2 không phải là số chính phương A sai.

+ Với n = 1 n(n + 1) = 2 là số chẵn B sai.

Đặt P = n(n + 1)(n + 2)

TH1: n chẵn P chẵn

TH2: n lẻ (n + 1) chẵn P chẵn

Vậy P chẵn n C sai.

Ta có một số chia hết cho 6 khi và chỉ khi số đó chia hết cho cả 2 và 3.

P 6 ⟺ P2(*)P3(**)

(*) Ở trên ta đã chứng minh P luôn chẵn P 2

(**) P 3

TH1: n 3 P 3

TH2: n chia 3 dư 1 (n + 2) 3 P 3

TH3: n chia 3 dư 2 (n + 1) 3 P 3

Vậy P 3, n ℕ.

P 6.

Do đó mệnh đề ở câu D đúng.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán 10 KNTT có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho mệnh đề P: "Tích 3 số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 6"?

Xét tính đúng sai của mệnh đề trên và tìm mệnh đề phủ định của mệnh đề đó.

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho mệnh đề chứa biến P(x) = {x ℤ : |x2 – 2x – 3| = x2 + |2x + 3|}. Trong đoạn [-2020; 2021] có bao nhiêu giá trị của x để mệnh đề chứa biến P(x) là mệnh đề đúng?

Xem lời giải »


Câu 3:

Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho mệnh đề sau: “Nếu x là một số nguyên tố lớn hơn 3 thì x2 + 20 là một hợp số (tức là số có ước khác 1 và chính nó)”.

Đáp án nào dưới đây là cách viết khác với mệnh đề đã cho?

Xem lời giải »


<<<<<<< HEAD ======= >>>>>>> 7de0ce75c76253c52280308e94cf2d713ccea5e2