Phát biểu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xác định tính đúng sai của
Câu hỏi:
Phát biểu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xác định tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó.
P: “2 022 chia hết cho 5”;
Q: “Bất phương trình 2x + 1 > 0 có nghiệm”.
Trả lời:
- Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là:
: “2 022 không chia hết cho 5”.
Số 2 022 có chữ số tận cùng là 2 nên 2 022 không chia hết cho 5. Do đó mệnh đề là đúng.
- Mệnh đề phủ định của mệnh đề Q là:
: “Bất phương trình 2x + 1 > 0 vô nghiệm”
Ta có: 2x + 1 > 0
⇔ 2x > – 1
.
Vậy bất phương trình có nghiệm .
Do đó mệnh đề là mệnh đề sai.
Xem thêm lời giải bài tập Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết:
Câu 2:
Trong các câu ở tình huống mở đầu:
a) Câu nào đúng?
b) Câu nào sai?
c) Câu nào không xác định được tính đúng sai?
Xem lời giải »
Câu 3:
Thay dấu “?” bằng dấu “ü” vào ô thích hợp trong bảng sau:
Câu
|
Không là mệnh đề
|
Mệnh đề đúng
|
Mệnh đề sai
|
13 là số nguyên tố.
|
?
|
?
|
?
|
Tổng độ dài hai cạnh bất kì của một tam giác nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại.
|
?
|
?
|
?
|
Bạn đã làm bài tập chưa?
|
?
|
?
|
?
|
Thời tiết hôm nay thật đẹp!
|
?
|
?
|
?
|
Xem lời giải »
Câu 4:
Xét câu “x > 5”. Hãy tìm hai giá trị thực của x để từ câu đã cho, ta nhận được một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai.
Xem lời giải »
Câu 5:
Cho mệnh đề Q: “Châu Á là châu lục có diện tích lớn nhất trên thế giới” Phát biểu mệnh đề phủ định và xác định tính đúng sai của hai mệnh đề Q và .
Xem lời giải »
Câu 6:
Cặp từ quan hệ nào sau đây phù hợp với vị trí bị che khuất trong câu ghép ở hình bên
A. Nếu … thì …
B. Tuy … nhưng …
Xem lời giải »
Câu 7:
Cho hai câu sau:
P: “Tam giác ABC là tam giác vuông tại A”;
Q: “Tam giác ABC có AB2 + AC2 = BC2”.
Hãy phát biểu câu ghép có dạng “Nếu P thì Q”.
Xem lời giải »
Câu 8:
Xét hai câu sau:
P: “Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt”;
Q: “Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 có biệt thức Δ = b2 – 4ac > 0”;
a) Hãy phát biểu mệnh đề P ⇒ Q.
b) Hãy phát biểu mệnh đề Q ⇒ P.
Xem lời giải »