Quan sát bảng giá cước taxi bốn chỗ trong Hình 6.7. a) Tính số tiền phải trả khi di chuyển 25 km. b) Lập công thức tính số tiền cước taxi phải trả theo số kilômét di chuyển. c) Vẽ đồ th


Câu hỏi:

Quan sát bảng giá cước taxi bốn chỗ trong Hình 6.7.

Media VietJack

a) Tính số tiền phải trả khi di chuyển 25 km.

b) Lập công thức tính số tiền cước taxi phải trả theo số kilômét di chuyển.

c) Vẽ đồ thị và cho biết hàm số đồng biến trên khoảng nào, nghịch biến trên khoảng nào.

Trả lời:

Hướng dẫn giải

a) Khi di chuyển 25 km thì khách hàng phải trả 10 000 đồng cho 0,6 km đầu (giá mở cửa) và 13 000 đồng trên 1 km cho 25 – 0,6 = 24,4 km sau (giá tính cho km tiếp theo dưới 25 km).

Do đó tổng số tiền phải trả khi di chuyển 25 km là:

10 000 + 24,4 . 13 000 = 327 200 (đồng).

Vậy số tiền phải trả khi di chuyển 25 km là 327 200 đồng.

b) Gọi x (km, x > 0) là độ dài quãng đường di chuyển và y (đồng) là số tiền phải trả tương ứng.

Ta có:

+ Giá mở cửa là 10 000 đồng cho 0,6 km đầu, tức là khi x ≤ 0,6 thì số tiền phải trả tương ứng là y = 10 000.

+ Giá tiền cho km tiếp theo dưới 25 km là 13 000 đồng trên 1 km, tức là khi 0,6 < x < 25 thì số tiền phải tương ứng là y = 10 000 + 13 000(x – 0,6) hay y = 13 000x + 2 200.

+ Giá tiền phải trả cho km thứ 25 trở lên là 11 000 đồng trên 1 km, tức là khi x ≥ 25 thì số tiền phải trả tương ứng là y = 10 000 + 13 000 . 24,4 + 11 000(x – 25) hay y = 11 000 x + 52 200.

Vậy ta có công thức tính số tiền cước taxi phải trả theo số kilômét di chuyển là:

\(y = \left\{ \begin{array}{l}10\,000,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\, \le 0,6\\13\,000x\, + 2\,200,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,6 < x < 25\\11\,000x + 52\,200,\,\,\,\,\,\,\,\,x \ge 25.\end{array} \right.\)

c) Ta vẽ đồ thị hàm số \(y = \left\{ \begin{array}{l}10\,000,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\, \le 0,6\\13\,000x\, + 2\,200,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,6 < x < 25\\11\,000x + 52\,200,\,\,\,\,\,\,\,\,x \ge 25.\end{array} \right.\) bằng cách vẽ các đồ thị y = 10 000 trên (0; 0,6], đồ thị y = 13 000x + 2 200 trên (0,6; 25) và đồ thị y = 11 000x + 52 200 trên [25; + ).

Đồ thị hàm số được vẽ như sau:

Media VietJack

Quan sát hình, ta thấy đồ thị hàm số \(y = \left\{ \begin{array}{l}10\,000,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\, \le 0,6\\13\,000x\, + 2\,200,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,6 < x < 25\\11\,000x + 52\,200,\,\,\,\,\,\,\,\,x \ge 25.\end{array} \right.\) đi lên từ trái sang phải trên (0,6; + ). Vậy hàm số này đồng biến trên (0,6; + ).

Xem thêm lời giải bài tập Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết:

Câu 1:

A. Các câu hỏi trong bài
Quan sát hóa đơn tiền điện ở hình bên. Hãy cho biết tổng lượng điện tiêu thụ trong tháng và số tiền phải trả (chưa tính thuế giá trị gia tăng). Có cách nào mô tả sự phụ thuộc của số tiền phải trả vào tổng lượng điện tiêu thụ hay không?
Media VietJack

Xem lời giải »


Câu 2:

Bảng 6.1 cho biết nồng độ bụi PM 2.5 trong không khí theo thời gian trong ngày 25-3-2021 tại một trạm quan trắc ở Thủ đô Hà Nội:

Thời điểm (giờ)

0

4

8

12

16

Nồng độ bụi PM 2.5 (μg/m3)

74,27

64,58

57,9

69,07

81,78

Bảng 6.1 (Theo moitruongthudo.vn)

a) Hãy cho biết nồng độ bụi PM 2.5 tại mỗi thời điểm 8 giờ, 12 giờ, 16 giờ.

b) Trong Bảng 6.1, mỗi thời điểm tương ứng với bao nhiêu giá trị của nồng độ bụi PM 2.5?

Xem lời giải »


Câu 3:

Quan sát Hình 6.1.

Media VietJack

a) Thời gian theo dõi mực nước ở Trường Sa được thể hiện trong hình từ năm nào đến năm nào?

b) Trong khoảng thời gian đó, năm nào mực nước biển trung bình tại Trường Sa cao nhất, thấp nhất?

Xem lời giải »


Câu 4:

Tính tiền điện

Mức điện tiêu thụ

Giá bán điện (đồng/kWh)

Bậc 1 (từ 0 đến 50 kWh)

1 678

Bậc 2 (từ trên 50 đến 100 kWh)

1 734

Bậc 3 (từ trên 100 đến 200 kWh)

2 014

Bậc 4 (từ trên 200 đến 300 kWh)

2 536

Bậc 5 (từ trên 300 đến 400 kWh)

2 834

Bậc 6 (từ trên 400 kWh trở lên)

2 927

Bảng 6.2

(Theo Tập đoàn Điện lực Việt Nam ngày 20-3-2019)

a) Dựa vào Bảng 6.2 về giá bán lẻ điện sinh hoạt, hãy tính số tiền phải trả ứng với mỗi lượng điện tiêu thụ ở Bảng 6.3:

Lượng điện tiêu thụ (kWh)

50

100

200

Số tiền (nghìn đồng)

?

?

?

Bảng 6.3

b) Gọi x là lượng điện tiêu thụ (đơn vị kWh) và y là số tiền phải trả tương ứng (đơn vị nghìn đồng). Hãy viết công thức mô tả sự phụ thuộc của y vào x khi 0 ≤ x ≤ 50.

Xem lời giải »


Câu 5:

B. Bài tập

Xét hai đại lượng x, y phụ thuộc vào nhau theo các hệ thức dưới đây. Những trường hợp nào thì y là hàm số của x?

a) x + y = 1;

b) y = x2;

c) y2 = x;

d) x2 – y2 = 0.

Xem lời giải »


Câu 6:

Hãy cho một ví dụ về hàm số được cho bằng bảng hoặc biểu đồ. Hãy chỉ ra tập xác định và tập giá trị của hàm số đó.

Xem lời giải »


Câu 7:

Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) y = 2x3 + 3x + 1;

b) \(y = \frac{{x - 1}}{{{x^2} - 3x + 2}}\);

c) \(y = \sqrt {x + 1} + \sqrt {1 - x} \).

Xem lời giải »


Câu 8:

Tìm tập xác định và tập giá trị của mỗi hàm số sau:

a) y = 2x + 3;

b) y = 2x2.

Xem lời giải »


<<<<<<< HEAD ======= >>>>>>> 7de0ce75c76253c52280308e94cf2d713ccea5e2