Quan sát Hình 6.1. a) Thời gian theo dõi mực nước ở Trường Sa được thể hiện trong hình từ năm nào đến năm nào?
Câu hỏi:
Quan sát Hình 6.1.
a) Thời gian theo dõi mực nước ở Trường Sa được thể hiện trong hình từ năm nào đến năm nào?
b) Trong khoảng thời gian đó, năm nào mực nước biển trung bình tại Trường Sa cao nhất, thấp nhất?
Trả lời:
Hướng dẫn giải
a) Thời gian theo dõi mực nước ỏ Trường Sa được thể hiện trong Hình 6.1 từ năm 2013 đến năm 2019.
b) Trong khoảng thời gian đó, năm 2015 mực nước biển trung bình tại Trường Sa thấp nhất (khoảng 237 mm, điểm thấp nhất trong hình tương ứng với năm này) và năm 2013, năm 2018 mực nước trung bình tại Trường Sa cao nhất (242 mm, hai điểm cao nhất trong hình tương ứng hai năm).
Xem thêm lời giải bài tập Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết:
Câu 1:
A. Các câu hỏi trong bài
Quan sát hóa đơn tiền điện ở hình bên. Hãy cho biết tổng lượng điện tiêu thụ trong tháng và số tiền phải trả (chưa tính thuế giá trị gia tăng). Có cách nào mô tả sự phụ thuộc của số tiền phải trả vào tổng lượng điện tiêu thụ hay không?
Xem lời giải »
Câu 2:
Bảng 6.1 cho biết nồng độ bụi PM 2.5 trong không khí theo thời gian trong ngày 25-3-2021 tại một trạm quan trắc ở Thủ đô Hà Nội:
Thời điểm (giờ)
|
0
|
4
|
8
|
12
|
16
|
Nồng độ bụi PM 2.5 (μg/m3)
|
74,27
|
64,58
|
57,9
|
69,07
|
81,78
|
Bảng 6.1 (Theo moitruongthudo.vn)
a) Hãy cho biết nồng độ bụi PM 2.5 tại mỗi thời điểm 8 giờ, 12 giờ, 16 giờ.
b) Trong Bảng 6.1, mỗi thời điểm tương ứng với bao nhiêu giá trị của nồng độ bụi PM 2.5?
Xem lời giải »
Câu 3:
Tính tiền điện
Mức điện tiêu thụ
|
Giá bán điện (đồng/kWh)
|
Bậc 1 (từ 0 đến 50 kWh)
|
1 678
|
Bậc 2 (từ trên 50 đến 100 kWh)
|
1 734
|
Bậc 3 (từ trên 100 đến 200 kWh)
|
2 014
|
Bậc 4 (từ trên 200 đến 300 kWh)
|
2 536
|
Bậc 5 (từ trên 300 đến 400 kWh)
|
2 834
|
Bậc 6 (từ trên 400 kWh trở lên)
|
2 927
|
Bảng 6.2
(Theo Tập đoàn Điện lực Việt Nam ngày 20-3-2019)
a) Dựa vào Bảng 6.2 về giá bán lẻ điện sinh hoạt, hãy tính số tiền phải trả ứng với mỗi lượng điện tiêu thụ ở Bảng 6.3:
Lượng điện tiêu thụ (kWh)
|
50
|
100
|
200
|
Số tiền (nghìn đồng)
|
?
|
?
|
?
|
Bảng 6.3
b) Gọi x là lượng điện tiêu thụ (đơn vị kWh) và y là số tiền phải trả tương ứng (đơn vị nghìn đồng). Hãy viết công thức mô tả sự phụ thuộc của y vào x khi 0 ≤ x ≤ 50.
Xem lời giải »
Câu 4:
a) Hãy cho biết Bảng 6.4 có cho ta một hàm số hay không. Nếu có, tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số đó.
Thời điểm (năm)
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam (tuổi)
|
73,1
|
73,2
|
73,3
|
73,4
|
73,5
|
73,5
|
Bảng 6.4 (Theo Tổng cục Thống kê)
b) Trở lại HĐ2, ta có hàm số cho bằng biểu đồ. Hãy cho biết giá trị của hàm số tại x = 2018.
c) Cho hàm số y = f(x) = – 2x2. Tính f(1); f(2) và tìm tập xác định, tập giá trị của hàm số này.
Xem lời giải »
Câu 5:
Quan sát Hình 6.2 và cho biết những điểm nào sau đây nằm trên đồ thị của hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\).
(0; 0), (2; 2), (– 2; 2), (1; 2), (– 1; 2).
Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa hoành độ và tung độ của những điểm nằm trên đồ thị.
Xem lời giải »
Câu 6:
a) Dựa vào đồ thị của hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\) (H.6.2), tìm x sao cho y = 8.
b) Vẽ đồ thị của các hàm số y = 2x + 1 và y = 2x2 trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
Xem lời giải »