Giải Toán 11 trang 28 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Với Giải Toán 11 trang 28 Tập 2 trong Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit Toán 11 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 11 trang 28.
Giải Toán 11 trang 28 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Thực hành 1 trang 28 Toán 11 Tập 2: Giải các phương trình sau:
a) ;
b) 2.102x = 30;
c) 42x = 82x – 1.
Lời giải:
a)
;
b) ;
c)
.
Vận dụng 1 trang 28 Toán 11 Tập 2: Công thức tính khối lượng còn lại của một chất phóng xạ từ khối lượng ban đầu M0 là , trong đó t là thời gian tính từ thời điểm ban đầu và T là chu kỳ bán rã của chất. Đồng vị plutonium-234 có chu kỳ bán rã là 9 giờ.
(Nguồn: https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/elemene/Plutonium#section=Atomic-
Mass-Half-Life-and-Decay)
Từ khối lượng ban đầu 200 g, sau bao lâu thì khối lượng plutonium-234 còn lại là:
a) 100 g? b) 50 g? c) 20 g?
Lời giải:
a) Với M0 = 200, T = 9 , M(t) = 100, ta có:
.
Vậy sau 9 giờ thì khối lượng plutonium-234 ban đầu 200 g còn lại là 100 g.
b) Với M0 = 200, T = 9 , M(t) = 50, ta có:
Vậy sau 18 giờ thì khối lượng plutonium-234 ban đầu 200 g còn lại là 50 g.
c) Với M0 = 200, T = 9 , M(t) = 20, ta có:
.
Vậy sau khoảng 29,9 giờ thì khối lượng plutonium-234 ban đầu 200 g còn lại là 20 g.
Hoạt động khám phá 3 trang 28 Toán 11 Tập 2: Nhắc lại rằng, độ pH của một dung dịch tính theo công thức pH = −log x, trong đó x là nồng độ ion H+ tính bằng mol/L.
Biết sữa có độ pH là 6,5. Nồng độ H+ của sữa bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Ta có pH = −log x ⇔ 6,5 = −log x
⇔ log x = −6,5 ⇔ x = 10−6,5 ≈ 3,16.10−7.
Vậy nồng độ H+ của sữa bằng 3,16.10−7 mol/L.
Lời giải bài tập Toán 11 Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit hay khác: