Vận dụng 1 trang 7 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Trong khoa học, người ta thường phải ghi các số rất lớn hoặc rất bé. Để tránh phải viết và đếm quá nhiều chữ số 0 , người ta quy ước cách ghi các số dưới dạng A.10, trong đó 1 ≤ A ≤ 10 và m là số nguyên.
Giải Toán 11 Bài 1: Phép tính lũy thừa - Chân trời sáng tạo
Vận dụng 1 trang 7 Toán 11 Tập 2: Trong khoa học, người ta thường phải ghi các số rất lớn hoặc rất bé. Để tránh phải viết và đếm quá nhiều chữ số 0 , người ta quy ước cách ghi các số dưới dạng A.10m, trong đó 1 ≤ A ≤ 10 và m là số nguyên.
Khi một số được ghi dưới dạng này, ta nói nó được ghi dưới dạng ki hiệu khoa học.
Chẳng hạn, khoảng cách 149 600 000 km từ Trái Đất đến Mặt Trời được ghi dưới dạng kí hiệu khoa học là .
Ghi các đại lượng sau dưới dạng kí hiệu khoa học:
a) Vận tốc ánh sáng trong chân không là 299 790 000 m/s;
b) Khối lượng nguyên tử của oxygen là
.
Lời giải:
a) Ta có 299 790 000 = 2,9979.108.
Do đó, vận tốc ánh sáng trong chân không là 2,9979.108m/s;
b) Ta có = 2,657.10−26.
Do đó, khối lượng nguyên tử của oxygen là 2,657.10−26kg.
Lời giải bài tập Toán 11 Bài 1: Phép tính lũy thừa hay, chi tiết khác:
Thực hành 1 trang 7 Toán 11 Tập 2: Tính giá trị các biểu thức sau: a) b) c) ....
Thực hành 2 trang 9 Toán 11 Tập 2: Tính giá trị các biểu thức sau: a) b) c) ....
Thực hành 3 trang 10 Toán 11 Tập 2: Tính giá trị biểu thức sau: a) ; b) ; c) . ....
Thực hành 6 trang 12 Toán 11 Tập 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng một lũy thừa (a > 0). ....
Thực hành 7 trang 12 Toán 11 Tập 2: Rút gọn biểu thức: (với x, y > 0). ....
Bài 1 trang 13 Toán 11 Tập 2: Tính giá trị các biểu thức sau: a) ; b) ; c) ; ....
Bài 2 trang 13 Toán 11 Tập 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng một luỹ thừa : a) ; b) ; c) ; ....
Bài 3 trang 13 Toán 11 Tập 2: Rút gọn các biểu thức sau : a) ; b) ; c) ; ....
Bài 7 trang 13 Toán 11 Tập 2: Biết rằng . Tính giá trị các biểu thức sau: a) ; b) ; ....