Giải Toán 12 trang 57 Tập 1 Chân trời sáng tạo


Với Giải Toán 12 trang 57 Tập 1 trong Bài 2: Toạ độ của vectơ trong không gian Toán 12 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 12 trang 57.

Giải Toán 12 trang 57 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 57 Toán 12 Tập 1: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng 2, SA vuông góc với đáy và SA bằng 1 (Hình 14). Thiết lập hệ tọa độ như hình vẽ, hãy vẽ các vectơ đơn vị trên các trục Ox, Oy, Oz và tìm tọa độ của các điểm A, B, C, S.

Bài 4 trang 57 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Bài 4 trang 57 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Các vectơ đơn vị trên các trục Ox, Oy, Oz lần lượt là i=OC,j=OE,k=OH với E là điểm thuộc tia Oy sao cho OE = 1 và H là điểm thuộc tia Oz sao cho OH = 1.

ABC đều và AO BC nên O là trung điểm của BC.

Mà BC = 2 nên OB = OC = 1 và OA=3.

OBi ngược hướng và OB = 1 nên OB=i. Suy ra B(−1; 0; 0).

OCi cùng hướng và OC = 1 nên OC=i. Suy ra C(1; 0; 0).

OAj cùng hướng và OA=3 nên OA=3j. Suy ra A0;3;0.

Theo quy tắc hình bình hành, ta có OS=OA+OH=3j+k. Suy ra S0;3;1.

Bài 5 trang 57 Toán 12 Tập 1: Trong không gian Oxyz, cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh bằng 5, giao điểm hai đường chéo AC và BD trùng với gốc O. Các vectơ OB,OC,OS lần lượt cùng hướng với i,j,k và OA=OS=4 (Hình 15). Tìm tọa độ các vectơ AB,AC,ASAM  với M là trung điểm của cạnh SC.

Bài 5 trang 57 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Vì ABCD là hình thoi cạnh bằng 5, O là giao điểm của AC và BD nên O là trung điểm của AC và BD.

Xét OAB vuông tại O, có OB=AB2OA2=2516=3.

OBicùng hướng và OB = 3 nên OB=3i.

OAjcùng hướng và OA = 4 nên OA=4j.

Ta có AB=OBOA=3i+4j. Do đó AB=3;4;0.

Có AC = 2OA = 8 mà ACjcùng hướng nên AC=8j. Do đó AC=0;8;0.

OSkcùng hướng và OS = 4 nên OS=4k.

SB=OBOS=3i4k. Do đó SB=3;0;4.

Lại có AS=AB+BS=3i+4j3i4k=4j+4k. Do đó AS=0;4;4.

Vì M là trung điểm của SC nên AM=12AS+AC =124j+4k+8j=6j+2k.

Do đó AM=0;6;2.

Bài 6 trang 57 Toán 12 Tập 1: Một chiếc xe đang kéo căng sợi dây cáp AB trong công trường xây dựng, trên đó đã thiết lập hệ tọa độ Oxyz như Hình 16 với độ dài đơn vị trên các trục tọa độ bằng 1 m. Tìm tọa độ của vectơ AB.

Bài 6 trang 57 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

OAk cùng hướng và OA = 10 nên OA=10k.

Xét OBH vuông tại H, có BH = OB.sin30° = 7,5 m.

OH = OB.cos30° = 1532m.

OHj cùng hướng và OH=1532nên OH=1532j.

Có BH = OK = 7,5.

OKi cùng hướng và OK = 7,5 nên OK=7,5i.

AB=OBOA=OH+OKOA=7,5i+1532j10k

Vậy AB=7,5;1532;10 .

Bài 7 trang 57 Toán 12 Tập 1: Ở một sân bay, vị trí của máy bay được xác định bởi điểm M trong không gian Oxyz như Hình 17. Gọi H là hình chiếu vuông góc của M xuống mặt phẳng (Oxy). Cho biết OM = 50, i,OH=64°, OH,OM=48°. Tìm tọa độ của điểm M.

Bài 7 trang 57 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Giả sử M(x; y; z).

H (Oxy) H(x; y; 0).

Vì OBHA là hình bình hành nên BH = OA.

Vì OCMH là hình bình hành nên OC = MH.

Xét MHO vuông tại H, có OH = OM.cos48° = 50. cos48° ≈ 33,46.

MH = OM.sin48° = 50. sin48° ≈ 37,16.

Xét OAH vuông tại A, có BH = OA = OH.cos64° = 33,46. cos64° ≈ 14,67.

Xét OBH vuông tại B, có OB=OH2BH2=33,46214,67230,07 .

OAi cùng hướng và OA = 14,67 nên OA=14,67i .

OBj cùng hướng và OB = 30,07 nên OB=30,07j .

OCk cùng hướng và OC = 37,16 nên OC=37,16k .

Áp dụng quy tắc hình bình hành, ta có:

OM=OH+OC=OA+OB+OC=14,67i+30,07j+27,16k

Vậy M(14,67; 30,07; 27,16).

Lời giải bài tập Toán 12 Bài 2: Toạ độ của vectơ trong không gian hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: