Toán lớp 5 trang 72 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 5
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán lớp 5 trang 72 Tập 2 trong Bài 87: Ôn tập số tự nhiên Toán 5 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh làm bài tập Toán lớp 5.
Giải Toán lớp 5 trang 72 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 72 Bài 7: Khi nghe thông tin về dân số của các tỉnh Trà Vinh, Bình Phước, Hà Giang, Hoà Bình tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, bạn Nam chỉ kịp viết được các số liệu sau:
994 679 người; 854 131 người; 1 009 168 người; 854 679 người.
Cho biết các tỉnh Trà Vinh, Bình Phước, Hà Giang, Hoà Bình lần lượt có số dân từ nhiều đến ít.
Em hãy giúp bạn Nam tìm số dân của mỗi tỉnh.
Lời giải:
Trà Vinh: 1 009 168 người
Bình Phước: 994 679 người
Hà Giang: 854 679 người
Hòa Bình: 854 131 người
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 72 Bài 8: Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Dãy số tự nhiên được xếp thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0.
b) Dùng mười chữ số 0; 1; 2; 3; ...; 8; 9 để viết các số tự nhiên.
c) 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất.
d) Không có số tự nhiên nào lớn hơn 35 nhưng bé hơn 36.
Lời giải:
a) Dãy số tự nhiên được xếp thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0. Đ
b) Dùng mười chữ số 0; 1; 2; 3; ...; 8; 9 để viết các số tự nhiên. Đ
c) 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất. S
d) Không có số tự nhiên nào lớn hơn 35 nhưng bé hơn 36. Đ
Giải thích: c) Không có số tự nhiên lớn nhất.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 72 Bài 9: Tìm số thích hợp thay vào .?. để được:
a) Ba số tự nhiên liên tiếp: 70 095; .?. ; 70 097 c) Ba số lẻ liên tiếp: .?. ; 8201; 8203 |
b) Ba số chẵn liên tiếp: 142 696; 142 698; .?. d) Ba số tròn chục liên tiếp: 7490; .?. ; 7510 |
Lời giải:
a) Ba số tự nhiên liên tiếp: 70 095; 70 096 ; 70 097 c) Ba số lẻ liên tiếp: 8199 ; 8201; 8203 |
b) Ba số chẵn liên tiếp: 142 696; 142 698; 142 700 d) Ba số tròn chục liên tiếp: 7490; 7500 ; 7510 |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 72 Bài 10: Mỗi số 85; 126; 700 thuộc những dãy số nào dưới đây?
a) 27; 29; 31; 33;... |
b) 36; 38; 40; 42;... |
c) 10; 20; 30; 40;.... |
Lời giải:
a) 27; 29; 31; 33; 86 Giải thích Dãy số lẻ |
b) 36; 38; 40; 42; 126 Giải thích Dãy số chẵn |
c) 10; 20; 30; 40; 700 Giải thích Dãy số tròn chục |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 72 Bài 11: Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Số tiền trên có giá trị chưa đến 4 000 000 đồng.
b) Dùng số tiền trên mua được một mặt hàng có giá 3 500 000 đồng.
Lời giải:
a) Số tiền trên có giá trị chưa đến 4 000 000 đồng. Đ
b) Dùng số tiền trên mua được một mặt hàng có giá 3 500 000 đồng. S
Giải thích
a) Số tiền trên có giá trị là:
500 000 × 5 + 100 000 × 2 + 50 000 + 20 000 + 10 000 + 5 000 = 2 785 000 đồng
2 785 000 đồng < 4 000 000 đồng nên số tiền trên có giá trị chưa đến 4 000 000 đồng.
b) Vì 2 785 000 đồng < 3 500 000 đồng
nên không thể dùng số tiền trên mua được một mặt hàng có giá 3 500 000 đồng.