Toán lớp 5 trang 77 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 5
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán lớp 5 trang 77 Tập 2 trong Bài 89: Ôn tập số thập phân Toán 5 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh làm bài tập Toán lớp 5.
Giải Toán lớp 5 trang 77 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 77 Bài 5:
a) Viết các số thập phân dưới dạng gọn hơn.
0,40; 7,120; 9,5060; 80,0300.
b) Làm cho phần thập phân của các số sau có số chữ số bằng nhau.
5,05; 0,861; 94,2; 3.
Lời giải:
a) Viết các số thập phân dưới dạng gọn hơn:
0,40 = 0,4; 7,120 = 7,12; 9,5060 = 9,506; 80,0300 = 80,03
b) Làm cho phần thập phân của các số có số chữ số bằng nhau.
5,05 = 5,050; 0,861; 94,2 = 94,200; 3 = 3,000.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 77 Bài 6: >, <, =
a) 68,59 .?. 103,4 72,18 .?. 72,09 |
b) 842,5 .?. 84,25 69,39 .?. 90,2 |
c) 270,2 .?. 27,02 40 .?. 40,000 |
Lời giải:
a) 68,59 < 103,4 72,18 > 72,09 |
b) 842,5 > 84,25 69,39 < 90,2 |
c) 270,2 > 27,02 40 = 40,000 |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 77 Bài 7: Chữ số?
a) 51,1 > 5?,6 |
b) 8,96 < ?,1 |
c) 0,27 = 0,??? |
Lời giải:
a) 51,1 > 50,6 |
b) 8,96 < 9,1 |
c) 0,27 = 0,270 |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 77 Bài 8: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
24,75; 21,8; 25; 24,09.
Lời giải:
Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé là:
25; 24,75; 24,09; 21,8.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 77 Bài 9: Làm tròn mỗi số thập phân sau đến hàng có chữ số màu đỏ.
a) 26,18
b) 54,371
c) 0,995
Lời giải:
a) Làm tròn số 26,18 đến hàng đơn vị, ta được 26.
b) Làm tròn số 54,371 đến hàng phần mười, ta được 54,4.
c) Làm tròn số 0,995 đến hàng phần trăm, ta được 1.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 77 Bài 10:
a) Viết các số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm.
0,57; 1,42; 0,8.
b) Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân.
25%; 150%; 9,1%.
Lời giải:
a) Viết các số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm là:
0,57 = 57%; 1,42 = 142%; 0,8 = 80%.
b) Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân là:
25% = 0,25; 150% = 1,5; 9,1% = 0,091.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 77 Bài 11: Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Ta luôn viết được một phân số thập phân dưới dạng số thập phân.
b) Không có số thập phân nào lớn hơn 5,01 nhưng bé hơn 5,02.
c) 12,5% =
Lời giải:
a) Ta luôn viết được một phân số thập phân dưới dạng số thập phân. Đ
b) Không có số thập phân nào lớn hơn 5,01 nhưng bé hơn 5,02. S
c) 12,5% = S
Giải thích
b) Có số thập phân lớn hơn 5,01 nhưng bé hơn 5,02 như: 5,011; 5,012; 5,013; 5,014; 5,0111; …
c) Sửa lại: 12,5% =