X

Toán 5 Chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 trang 83 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 5


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán lớp 5 trang 83 Tập 2 trong Bài 92: Ôn tập phép nhân, phép chia Toán 5 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 trang 83 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 83 Bài 3: Chọn sơ đồ phù hợp với sự liên quan giữa sổ lớn và số bé.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 92: Ôn tập phép nhân, phép chia (trang 82 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 92: Ôn tập phép nhân, phép chia (trang 82 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 83 Bài 4: Thay .?. bằng chữ hoặc số thích hợp.

a) Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:

– Tính chất giao hoán: a × b = .?. × a

– Tính chất kết hợp: (a × b) × c = a × (.?. × c)

– Nhân một tổng với một số: (a + b) × c = a × c + .?. × c

– Nhân với 1: a × 1 = 1 × .?. = .?.

b) Các phép nhân, phép chia đặc biệt.

a × 0 = 0 × a = .?.

a : 1 = .?.

a : .?. = 1 (a khác 0)

0 : b = .?. (b khác 0)

c) Không có phép chia cho số .?.

Lời giải:

a) Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:

– Tính chất giao hoán: a × b = b × a

– Tính chất kết hợp: (a × b) × c = a × (b × c)

– Nhân một tổng với một số: (a + b) × c = a × c + b × c

– Nhân với 1: a × 1 = 1 × a = a

b) Các phép nhân, phép chia đặc biệt.

a × 0 = 0 × a = 0

a : 1 = a

a : a = 1 (a khác 0)

0 : b = 0 (b khác 0)

c) Không có phép chia cho số 0

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 83 Bài 5: Tính nhẩm.

a) 127 × 100

b) 36 000 : 100

0,83 × 10

4,2 : 10

5,64 × 1000

788 : 1000

Lời giải:

a) 127 × 100 = 12 700

b) 36 000 : 100 = 360

0,83 × 10 = 8,3

4,2 : 10 = 0,42

5,64 × 1000 = 5 640

788 : 1000 = 0,788

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 83 Bài 6:

a) Hoàn thiện các câu sau.

– Khi nhân một số với 0,1; 0,01; ... ta có thể lấy số đó chia cho .?.,.?.,...

– Khi chia một số cho 0,1; 0,01; ... ta có thể lấy số đó nhân với .?.,.?.,...

b) Tính.

8,6 × 0,1

8,6 : 0,1

14,1 × 0,01

14,1 : 0,01

572 × 0,001

572 : 0,001

Lời giải:

a)

– Khi nhân một số với 0,1; 0,01; ... ta có thể lấy số đó chia cho 10, 100,…

– Khi chia một số cho 0,1; 0,01; ... ta có thể lấy số đó nhân với 10, 100,…

b) Tính.

8,6 × 0,1 = 0,86

8,6 : 0,1 = 86

14,1 × 0,01 = 0,141

14,1 : 0,01 = 1 410

572 × 0,001 = 0,572

572 : 0,001 = 572 000

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: