Toán lớp 5 Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.
Giải Toán lớp 5 Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Kết nối tri thức
Toán lớp 5 trang 16 Tập 2 Hoạt động
Giải Toán lớp 5 trang 16 Tập 2
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 16 Bài 1: Số?
Hiệu hai số |
16 |
25 |
42 |
Tỉ số của hai số |
|||
Số bé |
24 |
? |
? |
Số lớn |
40 |
? |
? |
Lời giải:
Hiệu hai số |
16 |
25 |
42 |
Tỉ số của hai số |
|||
Số bé |
24 |
20 |
98 |
Số lớn |
40 |
45 |
56 |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 16 Bài 2: Trong cuộc thi đấu cờ vua của trường, số bạn nam tham gia nhiều hơn số bạn nữ là 10 bạn, số bạn nữ bằng số bạn nam. Hỏi có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ tham gia cuộc thi đấu cờ vua đó?
Lời giải:
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 2 = 1 (phần)
Số bạn nam tham gia cuộc thi đấu cờ vua đó là:
10 : 1 × 3 = 30 (bạn)
Số bạn nữ tham gia cuộc thi đấu cờ vua đó là:
30 – 10 = 20 (bạn)
Đáp số: 30 bạn nam;
20 bạn nữ.
Toán lớp 5 trang 16, 17 Tập 2 Luyện tập
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 16 Bài 1: Một lần vệ sinh thu gom rác thải, các bạn ở một trường tiểu học đã phân loại rác làm hai loại, loại A gồm giấy, bìa và loại B gồm chai lọ, vỏ hộp. Sau một đợt, cô giáo phụ trách đã cân số rác thải để đưa đi các cơ sở tái chế, có cho biết số ki-lô-gam rác thải loại A bằng số ki-lô-gam rác thải loại B và ít hơn loại B là 8 kg. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu ki-lô-gam rác thải?
Lời giải:
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 3 = 4 (phần)
Rác thải loại A có số ki-lô-gam là:
8 : 4 × 3 = 6 (kg)
Rác thải loại B có số ki-lô-gam là:
6 + 8 = 14 (kg)
Đáp số: Rác thải loại A: 6 kg;
Rác thải loại B: 14 kg.
Giải Toán lớp 5 trang 17 Tập 2
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 17 Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 10 m, chiều dài bằng chiều rộng. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.
Lời giải:
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 2 = 1 (phần)
Chiều rộng là:
10 : 1 × 2 = 20 (m)
Chiều dài là:
20 + 10 = 30 (m)
Chu vi mảnh đất đó là:
(20 + 30) × 2 = 100 (m)
Diện tích mảnh đất đó là:
20 × 30 = 600 (m2)
Đáp số: Chu vi: 100 m;
Diện tích: 600 m2.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 17 Bài 3: Gia đình bác Năm nuôi cá tra ở miền Tây Nam Bộ, sau vụ nuôi cá lần này đã thu hoạch được một lượng lớn cá tra gồm hai loại: loại A và loại B. Tính ra số tấn cá loại A bằng số tấn cá loại B.
a) Hỏi gia đình bác Năm đã thu hoạch được bao nhiêu tấn cá tra mỗi loại, biết số cá tra loại A nhiều hơn số cá tra loại B là 6 tấn.
b) Biết 1 kg cá tra loại A là 29 500 đồng. Hỏi bác Năm bán hết số cá tra loại A thì thu được bao nhiêu tiền?
Lời giải:
a) Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Số cá tra loại A là:
6 : 3 × 5 = 10 (tấn)
Số cá tra loại B là:
10 – 6 = 4 (tấn)
Đáp số: 10 tấn cá tra loại A;
4 tấn cá tra loại B.
b) Đổi 10 tấn = 10 000 kg
Bác Năm bán hết số cá tra loại A thì thu được số tiền là:
29 500 × 10 000 = 295 000 000 (đồng)
Đáp số: 295 000 000 đồng
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 17 Bài 4: Hiện nay, mẹ hơn con 25 tuổi. Biết sau 2 năm nữa, tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi hiện nay, tuổi mẹ là bao nhiêu, tuổi con là bao nhiêu?
Lời giải:
Hiệu số tuổi của mẹ con luôn không đổi.
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 2 = 5 (phần)
Tuổi mẹ sau 2 năm nữa là:
25 : 5 × 7 = 35 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
35 – 2 = 33 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
33 – 25 = 8 (tuổi)
Đáp số: Mẹ: 33 tuổi;
Con: 8 tuổi.