Toán lớp 5 Bài 50: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 50: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.
Giải Toán lớp 5 Bài 50: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Kết nối tri thức
Toán lớp 5 trang 45 Tập 2 Hoạt động
Giải Toán lớp 5 trang 45 Tập 2
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 45 Bài 1: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có:
a) Chiều dài 7 dm, chiều rộng 5 dm và chiều cao 4 dm.
b) Chiều dài 6,5 cm, chiều rộng 3,5 cm và chiều cao 5 cm.
Lời giải:
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (7 + 5) × 2 × 4 = 96 (dm2)
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (6,5 + 3,5) × 2 × 5 = 100 (cm2)
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 45 Bài 2: Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 4 m và sâu 1,5 m. Người ta muốn ốp gạch men xung quanh thành bể bơi. Tính phần diện tích được ốp gạch men (diện tích mạch vữa không đáng kể).
Lời giải:
Diện tích phần được ốp gạch men là:
(10 + 4) × 2 × 1,5 = 42 (m2)
Đáp số: 42 m2.
Toán lớp 5 trang 46 Tập 2 Hoạt động
Giải Toán lớp 5 trang 46 Tập 2
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 46 Bài 1: Tính diện tích toàn phần của mỗi hình hộp chữ nhật dưới đây.
Lời giải:
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (30 + 20) × 2 × 40 = 4 000 (cm2)
Diện tích hai đáy của hình hộp chữ nhật là: 30 × 20 × 2 = 1 200 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 4 000 + 1 200 = 5 200 (cm2)
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (25 + 50) × 2 × 25 = 3 750 (cm2)
Diện tích hai đáy của hình hộp chữ nhật là: 25 × 50 × 2 = 2 500 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 3 750 + 2 500 = 6 250 (cm2)
c) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (35 + 30) × 2 × 25 = 3 250 (cm2)
Diện tích hai đáy của hình hộp chữ nhật là: 35 × 30 × 2 = 2 100 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 3 250 + 2 100 = 5 350 (cm2)
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 46 Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.
Chiếc hộp nào dưới đây có diện tích toàn phần lớn nhất?
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật A là: (1,5 + 2) × 2 × 2,3 = 16,1 (dm2)
Diện tích hai đáy của hình hộp chữ nhật A là: 1,5 × 2 × 2 = 6 (dm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật A là: 16,1 + 6 = 22,1 (dm2)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật B là: (3,7 + 3) × 2 × 1 = 13,4 (dm2)
Diện tích hai đáy của hình hộp chữ nhật B là: 3,7 × 3 × 2 = 22,2 (dm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật B là: 13,4 + 22,2 = 35,6 (dm2)
Đổi: 13 cm = 1,3 dm; 25 cm = 2,5 dm; 10 cm = 1 dm
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật C là: (1,3 + 2,5) × 2 × 1 = 7,6 (dm2)
Diện tích hai đáy của hình hộp chữ nhật C là: 1,3 × 2,5 × 2 = 6,5 (dm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật C là: 7,6 + 6,5 = 14,1 (dm2)
Có 35,6 dm2 > 22,1 dm2 > 14,1 dm2
Vậy hình B có diện tích toàn phần lớn nhất.
Toán lớp 5 trang 46, 47 Tập 2 Luyện tập
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 46 Bài 1: Tính diện tích xung quanh của mỗi hình hộp chữ nhật dưới đây.
Lời giải:
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (3 + 4) × 2 × 9 = 126 (cm2)
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (5 + 4) × 2 × 7 = 126 (cm2)
Giải Toán lớp 5 trang 47 Tập 2
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 47 Bài 2: Các bể cá dưới đây được làm bằng kính và thiết kế dạng hình hộp chữ nhật không nắp. Hãy tính diện tích kính được sử dụng để làm các bể cá đó.
Lời giải:
a) Diện tích kính xung quanh là: (2 + 1) × 2 × 1 = 6 (m2)
Diện tích kính mặt đáy là: 2 × 1 = 2 (m2)
Diện tích kính được sử dụng để làm bể cá là: 6 + 2 = 8 (m2)
b) Diện tích kính xung quanh là: (200 + 100) × 2 × 200 = 120 000 (cm2)
Diện tích kính mặt đáy là: 200 × 100 = 20 000 (cm2)
Diện tích kính được sử dụng để làm bể cá là: 120 000 + 20 000 = 140 000 (cm2)
c) Diện tích kính xung quanh là: (15 + 4) × 2 × 5 = 190 (dm2)
Diện tích kính mặt đáy là: 15 × 4 = 60 (dm2)
Diện tích kính được sử dụng để làm bể cá là: 190 + 60 = 250 (dm2)
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 47 Bài 3: Mỗi khuôn bánh chưng có dạng một hình hộp chữ nhật không có hai đáy như hình bên.
Hỏi từ thanh gỗ dưới đây có thể làm được khuôn bánh chưng với kích thước như trên hay không?
Lời giải:
Diện tích xung quanh của khuôn bánh chưng là: (16,5 + 16,5) × 2 × 4 = 264 (cm2)
Diện tích thanh gỗ là: 4 × 55 = 220 (cm2)
Vì 264 cm2 > 220 cm2 nên từ thanh gỗ không thể làm được khuôn bánh chưng với kích thước như trên.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 47 Bài 4: Mỗi bạn Mai, Việt, Nam dùng bốn hình lập phương nhỏ như nhau có độ dài cạnh là 1 dm và xếp được các hình dưới đây.
Hỏi bạn nào xếp được hình hộp chữ nhật có:
a) Diện tích xung quanh lớn nhất?
b) Diện tích toàn phần bé nhất?
Lời giải:
a) Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật Mai xếp là: (1 + 1) × 2 × 4 = 16 (dm2)
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật Việt xếp là: (1 + 4) × 2 × 1 = 10 (dm2)
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật Nam xếp là: (2 + 2) × 2 × 1 = 8 (dm2)
Vậy Mai xếp được hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh lớn nhất.
b) Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật Mai xếp là: 16 + 1 × 1 × 2 = 18 (dm2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật Việt xếp là: 10 + 4 × 1 × 2 = 18 (dm2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật Nam xếp là: 8 + 2 × 2 × 2 = 16 (dm2)
Vậy Nam xếp được hình hộp chữ nhật có diện tích toàn phần bé nhất.