Giải Toán 7 trang 29 Tập 1 Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Toán 7 trang 29 Tập 1 trong Bài 5. Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ Toán 7 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 7 trang 29.
Giải Toán 7 trang 29 Tập 1 Cánh diều
Bài 1 trang 29 Toán lớp 7 Tập 1: Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân hữu hạn: .
Lời giải:
Ta có: .
Ta đặt tính để tính thương của phép chia 13 : 16 như sau:
Do đó, 13 : 16 = 0,8125.
Ta có: .
Ta đặt tính để tính thương của phép chia 18 : 150 như sau:
Khi đó, 18 : 150 = 0,12.
Do đó, (− 18) : 150 = − (18 : 150) = − 0,12.
Vậy các phân số viết dưới dạng số thập phân hữu hạn lần lượt là 0,8125 và −0,12.
Bài 2 trang 29 Toán lớp 7 Tập 1: Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kì): .
Lời giải:
Ta có: .
Ta đặt tính để tính thương của phép chia 5 : 111 như sau:
Do đó, 5 : 111 = 0,045045045… = 0,(045).
Ta có: .
Ta đặt tính để tính thương của phép chia 7 : 18 như sau:
Khi đó, 7 : 18 = 0,3888… = 0,3(8).
Do đó, (− 7) : 18 = − (18 : 150) = − 0,3888… = − 0,3(8).
Vậy các phân số viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn lần lượt là 0,(045) và − 0,3(8).
Bài 3 trang 29 Toán lớp 7 Tập 1: Viết mỗi số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản:
a) 6,5; b) − 1,28; c) – 0,124.
Lời giải:
a) Ta có .
Vậy số thập phân 6,5 viết được dưới dạng phân số tối giản là .
b) .
Vậy số thập phân − 1,28 viết được dưới dạng phân số tối giản là .
c) .
Vậy số thập phân – 0,124 viết được dưới dạng phân số tối giản là .
Bài 4 trang 29 Toán lớp 7 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện mỗi phép chia sau:
a) 1 : 999;
b) 8,5 : 3;
c) 14,2 : 3,3.
Lời giải:
Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được thương của mỗi phép chia như sau:
a) 1 : 999 = 0,(001);
b) 8,5 : 3 = 2,8(3);
c) 14,2 : 3,3 = 4,(30).
Lời giải bài tập Toán lớp 7 Bài 5. Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ Cánh diều hay khác: