Một ô tô dự định đi từ A đến B trong 6 giờ. Nhưng thực tế ô tô đi với vận tốc gấp 4/3


Câu hỏi:

Một ô tô dự định đi từ A đến B trong 6 giờ. Nhưng thực tế ô tô đi với vận tốc gấp 43 vận tốc dự định. Tính thời gian ô tô đã đi.

Trả lời:

Gọi t là thời gian ô tô đã đi (t > 0) (giờ).

Vì vận tốc thực tế gấp 43 vận tốc dự định nên tỉ lệ giữa vận tốc thực tế và vận tốc dự định là 43 .

Mà vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên tỉ lệ thời gian dự định với thời gian thực tế là 43. Ta có: 6t=43 

Do đó: t = 6.34=4,5 (giờ).

Vậy thời gian ô tô đã đi thực tế là 4,5 giờ.

Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Cánh diều hay, chi tiết:

Câu 1:

Khi tham gia thi công dự án đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai, một đội công nhân gồm 18 người dự định hoàn thành công việc được giao trong 12 ngày. Nhưng khi bắt đầu công việc, đội công nhân được bổ sung thêm thành 27 người. Giả sử năng suất lao động của mỗi công nhân là như nhau.

* Khi số công nhân tăng lên thì thời gian hoàn thành công việc sẽ tăng hay giảm đi?

* 27 công nhân hoàn thành công việc đó trong bao lâu?

Xem lời giải »


Câu 2:

Giả sử một xe ô tô chuyển động đều trên quãng đường AB dài 240km, Vận tốc v (km/h) và thời gian t (h) của xe ô tô khi đi từ A đến B được liên hệ theo công thức v = . Tìm số thích hợp cho  trong bảng sau:

Hoạt động 1 trang 64 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Giả sử một xe ô tô chuyển động  (ảnh 1)

 

Xem lời giải »


Câu 3:

Một công nhân theo kế hoạch cần phải làm 1 000 sản phẩm.

a) Gọi x (h) là thời gian người công nhân đó làm và y là số sản phẩm làm được trong 1 giờ. Viết công thức tính y theo x.

b) Hỏi x và y có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay không? Nếu có hãy xác định hệ số tỉ lệ.

c) Tính giá trị của y khi x = 10; x = 20; x = 25.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau:

Hoạt động 2 trang 65 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ (ảnh 1)

a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ.

b) Tìm số thích hợp cho ? trong bảng trên.

c) So sánh các tích: x1.y1; x2.y2; x3.y3; x4.y4.

d) So sánh các tỉ số: x1x2 và y2y1; x1x3 và y3y1; x3x4 và y4y3

Xem lời giải »


Câu 5:

Một xưởng may có 56 công nhân dự định hoàn thành công việc trong 21 ngày. Nhưng bên đặt hàng muốn nhận hàng sớm nên xưởng may cần phải hoàn thành hợp đồng trong 14 ngày. Hỏi xưởng may cần phải tăng thêm bao nhiêu công nhân? Giả sử năng suất lao động của mỗi người là như nhau.

Xem lời giải »


Câu 6:

Có ba bánh răng a, b, c ăn khớp nhau (Hình 8). Số răng của mỗi bánh răng a, b, c theo thứ tự là 24; 18; 12. Cho biết mỗi phút bánh răng c quay được 18 vòng. Tính số vòng quay trong một phút của mỗi bánh răng a và b.

Luyện tập 4 trang 67 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Có ba bánh răng a, b, c ăn khớp (ảnh 1)

 

Xem lời giải »


Câu 7:

Giá trị của hai đại lượng x; y được cho bởi bảng sau:

Bài 1 trang 68 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Giá trị của hai đại lượng x; y được cho (ảnh 1)
Hai đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với nhau không? Vì sao?

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho biết x; y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 36 thì y = 15.

a) Tìm hệ số tỉ lệ.

b) Viết công thức tính y theo x.

c) Tính giá trị của y khi x = 12; x = 18; x = 60.

Xem lời giải »