Giải Toán 7 trang 15 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán 7 trang 15 Tập 1 trong Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ Toán lớp 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 7 trang 15.
Giải Toán 7 trang 15 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Thực hành 6 trang 15 Toán 7 Tập 1: Tính:
a) 1415:(−75);
b) (−225):(−0,32).
Lời giải:
a) 1415:(−75)=1415.(−57)=14.(−5)15.7=−23
b) (−225) : (-0,32) = (−125):(−32100)
= (−125):(−825)=(−125).(25−8)
= (−12).255.(−8)=3.52=152.
Thực hành 7 trang 15 Toán 7 Tập 1: Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng là 154m, chiều dài là 275m. Tính tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng đó.
Lời giải:
Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng đó là
275:154=275⋅415=9.3.45.5.3=3625
Vậy tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng đó là 3625.
Vận dụng 3 trang 15 Toán 7 Tập 1: Một kho có 45 tấn gạo. Người quản lí kho đã xuất đi 13 số gạo để cứu trợ đồng bào bị bão lụt, sau đó bán đi 725 tấn, cuối cùng nhập thêm 8 tấn nữa. Tính số gạo còn lại trong kho.
Lời giải:
Người quản lý đã dùng số gạo để cứu trợ là 45.13 = 15 (tấn)
Số gạo còn lại trong kho là:
45 - 15 - 725 + 8 = 30 + 8 - 375
= 38 - 375 = 1905−375
= 1535 (tấn)
Vậy số gạo còn lại trong kho là 1535 tấn gạo.
Bài 1 trang 15 Toán 7 Tập 1: Tính:
a) 215+(−524);
b) (−59)−(−727);
c) (−712)+0,75;
d) (−59)−1,25;
e) 0,34⋅(−517);
g) 49:(−815);
h) (123):(212);
i) 25⋅(−1,25);
k) (−35)⋅(15−7)⋅319.
Lời giải:
a)215+(−524)=16120+(−25120)
= −9120=−340
b)(−59)−(−727)=(−1527)−(−727)
= (−15)−(−7)27=−827
c) (−712)+0,75=(−712)+75100
= (−712)+34=(−712)+912=212=16
d)(−59)−1,25=(−59)−125100
= (−59)−54=(−2036)−4536=−6536
e) 0,34⋅(−517)=34100⋅(−517)
= 1750⋅(−517)=−550=−110
g) 49:(−815)=49⋅(−158)=4.(−15)9.8
= −53.2=−56
h)(123):(212)=(1.3+23):(2.2+12)
= 53:52=53⋅25=23
i)25⋅(−1,25)=25⋅−125100
= 25⋅−54=−12
k)(−35)⋅(15−7)⋅319=(−35)⋅(15−7)⋅289
= (−3).15.285.(−7).9=(−3).3.5.7.45.(−7).3.3 = 4
Bài 2 trang 15 Toán 7 Tập 1: Tính:
a) 0,75−56+112;
b) 37+415+(−821)+(−0,4);
c) 0,625+(−27)+38+(−57)+123;
d) (−3)⋅(−3821)⋅(−76)⋅(−319);
e) (1118:229)⋅85;
g) [(−45)⋅58]:(−2512).
Lời giải:
a) 0,75−56+112=75100−56+32
= 34−56+32
= 912−1012+1812=1712
b) 37+415+(−821)+(−0,4)
= 37+(−821)+415+−410
= (921+−821)+415+−25
= 121+(415+−615)
= 121+−215 = 5105+−14105
= −9105 = −335
c) 0,625+(−27)+38+(−57)+123;
=6251000+(−27)+38+(−57)+53
=58+(−27)+38+(−57)+53
=(58+38)+[(−27)+(−57)]+53
=88+−77+53
=1+(−1)+53=53
d) (−3)⋅(−3821)⋅(−76)⋅(−319)
=(−3).(−38).(−7).(−3)21.6.19
=(−3).(−7).(−38).(−3)21.6.19
=3.7.2.19.33.7.2.3.19=1
e) (1118:229)⋅85=1118⋅922⋅85
=11.9.89.2.11.2.5=25
g) [(−45)⋅58]:(−2512)=(−4).55.8:(−2512)
=−12:(−2512)=−12.12−25=625
Lời giải bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ Chân trời sáng tạo hay khác: