Cho hai đa thức: A(x) = x3 + 3/2x - 7x4 + 1/2x - 4x2 + 9 và B(x) = x5 - 3x2 + 8x4 - 5x2 - x5 + x - 7. a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến. b) Tìm bậc, hệ số
Câu hỏi:
Cho hai đa thức:
A(x) = x3 + 3/2x - 7x4 + 1/2x - 4x2 + 9 và B(x) = x5 - 3x2 + 8x4 - 5x2 - x5 + x - 7.
a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến.
b) Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức đã cho.
Trả lời:
Lời giải:
a) A(x) = x3 + x - 7x4 + x - 4x2 + 9
= -7x4 + x3 - 4x2 + + 9.
= -7x4 + x3 - 4x2 + 2x + 9.
B(x) = x5 - 3x2 + 8x4 - 5x2 - x5 + x - 7
= (x5 - x5) + 8x4 + (-3x2 - 5x2) + x - 7
= 8x4 + (-8)x2 + x - 7
= 8x4 - 8x2 + x - 7.
Vậy A(x) = –7x4 + x3 – 4x2 + 2x + 9 và B(x) = 8x4 – 8x2 + x – 7.
b)
• Trong đa thức A(x), hạng tử có bậc cao nhất là –7x4 nên bậc của đa thức A(x) là 4, hệ số cao nhất là –7.
Hạng tử có bậc bằng 0 của đa thức A(x) là 9 nên hệ số tự do của đa thức A(x) là 9.
• Trong đa thức B(x), hạng tử có bậc cao nhất là 8x4 nên bậc của đa thức B(x) là 4, hệ số cao nhất là 8.
Hạng tử có bậc bằng 0 của đa thức B(x) là –7 nên hệ số tự do của đa thức B(x) là –7.