X

Toán 8 Kết nối tri thức

Tìm đa thức A sao cho A . (−3xy) = 9x^3y + 3xy^3 – 6x^2y^2.


Câu hỏi:

Tìm đa thức A sao cho A . (−3xy) = 9x3y + 3xy3 – 6x2y2.

Trả lời:

Ta có A . (−3xy) = 9x3y + 3xy3 – 6x2y2.

Suy ra A = (9x3y + 3xy3 – 6x2y2) : (−3xy)

= 9x3y : (−3xy) + 3xy3 : (−3xy) – 6x2y2 : (−3xy)

= −3x2y − y2 + 2xy.

Xem thêm lời giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết:

Câu 1:

Cho hai khối hộp chữ nhật: khối hộp thứ nhất có ba kích thước x, 2x và 3y; khối hộp thứ hai có diện tích đáy là 2xy. Tính chiều cao (cạnh bên) của khối hộp thứ hai, biết rằng hai khối hộp có cùng thể tích.

Cho hai khối hộp chữ nhật: khối hộp thứ nhất có ba kích thước x, 2x và 3y; khối hộp thứ hai (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 2:

Hãy nhớ lại cách chia đơn thức cho đơn thức trong trường hợp chúng có cùng một biến và hoàn thành các yêu cầu sau:

a) Thực hiện phép chia 6x3 : 3x2.

Xem lời giải »


Câu 3:

b) Với a, b ℝ và b ≠ 0; m, n ℕ, hãy cho biết:

• Khi nào thì axm chia hết cho bxn.

• Nhắc lại cách thực hiện phép chia axm cho bxn.

Xem lời giải »


Câu 4:

Với mỗi trường hợp sau, hãy đoán xem đơn thức A có chia hết cho đơn thức B không; nếu chia hết, hãy tìm thương của phép chia A cho B và giải thích cách làm:

a) A = 6x3y, B = 3x2y;

Xem lời giải »


Câu 5:

a) Tìm đa thức M, biết rằng 73x3y2:M=7xy2.

Xem lời giải »


Câu 6:

b) Tìm đa thức N sao cho N : 0,5xy2z = −xy.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho đa thức A = 9xy4 – 12x2y3 + 6x3y2. Với mỗi trường hợp sau đây, xét xem A có chia hết cho đơn thức B hay không? Thực hiện phép chia trong trường hợp A chia hết cho B.

a) B = 3x2y;

Xem lời giải »


Câu 8:

b) B = −3xy2.

Xem lời giải »