X

Toán 8 Kết nối tri thức

Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có cùng mẫu thức? a)  -20x/3y^2 và 4x^3/ 5y^2


Câu hỏi:

Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có cùng mẫu thức?

a) 20x3y2   4x35y2  ;               

b) 5x10x2+1  5x20x21 ;       

c)  5x+104x8 và 42x4(x2)  .

Trả lời:

Cặp phân thức có cùng mẫu thức là 5x+104x8  42x4(x2)  42x4(x2)=42x4x8 .

Xem thêm lời giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết:

Câu 1:

Trong một cuộc đua xe đạp, các vận động viên phải hoàn thành ba chặng đường đua bao gồm 9 km leo dốc; 5 km xuống dốc và 36 km đường bằng phẳng. Vận tốc của một vận động viên trên chặng đường bằng phẳng hơn vận tốc leo dốc 5 km/h và kém vận tốc xuống dốc 10 km/h. Nếu biết vận tốc của vận động viên trên chặng đường bằng phẳng thì có tính được thời gian hoàn thành cuộc đua của vận động viên đó không?

Xem lời giải »


Câu 2:

Trong tình huống mở đầu, giả sử vận tốc trung bình của một vận động viên đi xe đạp trên 36 km đường bằng phẳng là x (km/h). Hãy viết biểu thức biểu thị thời gian vận động viên đó hoàn thành chặng leo dốc, chặng xuống dốc, chặng đường bằng phẳng.

Xem lời giải »


Câu 3:

Viết biểu thức biểu thị tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của một hình chữ nhật có chiều rộng là x (cm) và chiều dài là y (cm)

Xem lời giải »


Câu 4:

Tròn: 32x3+1x  không phải là phân thức. Vuông: 32x3+1x  là phân thức đại số. Theo em, bạn nào đúng?

Xem lời giải »


Câu 5:

Khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

1x2+x+1=1x1x3.

Xem lời giải »


Câu 6:

Viết điều kiện xác định của phân thức x+1x1   và tính giá trị của phân thức tại x = 2.

Xem lời giải »


Câu 7:

Trở lại tình huống mở đầu. Nếu biết vận tốc của vận động viên trên chặng đường bằng phẳng là 30 km/h, hãy tính thời gian vận động viên đó hoàn thành mỗi chặng đua và tính tổng thời gian để hoàn thành cuộc đua.

Xem lời giải »