Giải Toán 9 trang 100 Tập 1 Cánh diều
Với Giải Toán 9 trang 100 Tập 1 trong Bài 1: Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn Toán lớp 9 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 trang 100.
Giải Toán 9 trang 100 Tập 1 Cánh diều
Bài 2 trang 100 Toán 9 Tập 1: Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn (O) và (O’) trong mỗi hình 17a, 17b, 17c, 17d:
Lời giải:
a) Ta có:
⦁ Hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) không có điểm chung;
⦁ OO’ > R + R’.
Do đó hai đường tròn (O) và (O’) ở ngoài nhau.
b) Ta có:
⦁ Hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) có 1 điểm chung duy nhất;
⦁ OO’ = R + R’.
Do đó hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài.
c) Ta có:
⦁ Hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) không có điểm chung;
⦁ OO’ < R’ – R.
Do đó đường tròn (O’) đựng đường tròn (O).
d) Ta thấy hai đường tròn (O) và (O’) có 2 điểm chung nên hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau.
Bài 3 trang 100 Toán 9 Tập 1: Cho đoạn thẳng MN và đường thẳng a là đường trung trực của đoạn thẳng MN. Điểm O thuộc đường thẳng a.
a) Vẽ đường tròn tâm O bán kính R = OM.
b) Chứng minh điểm N thuộc đường tròn (O; R).
Lời giải:
a) Hình vẽ:
b) Vì O nằm đường trung trực của đoạn thẳng MN nên OM = ON.
Mà OM = R (câu a) nên ON = R.
Vậy N thuộc đường tròn (O; R).
Bài 4 trang 100 Toán 9 Tập 1: Cho đường tròn (O; R) và dây AB = R. Tính số đo góc AOB.
Lời giải:
Vì AB là dây cung của đường tròn (O; R) nên OA = OB = R.
Mà AB = R nên OA = OB = AB = R.
Xét ∆OAB có OA = OB = AB = R nên ∆OAB là tam giác đều, suy ra
Bài 5 trang 100 Toán 9 Tập 1: Chiếc đồng hồ trang trí ở Hình 18 gợi nên vị trí tương đối của các đường tròn.
Quan sát Hình 18 và chỉ ra một cặp đường tròn:
a) Cắt nhau;
b) Tiếp xúc ngoài;
c) Tiếp xúc trong;
d) Không giao nhau.
Lời giải:
a) Một cặp đường tròn cắt nhau: Đường tròn màu đỏ và đường tròn màu vàng (khung đồng hồ).
b) Một cặp đường tròn tiếp xúc ngoài: Đường tròn màu xanh lá và đường tròn màu cam.
c) Một cặp đường tròn tiếp xúc trong: Đường tròn màu xanh cổ vịt (mặt đồng hồ) và đường tròn màu vàng (khung đồng hồ).
d) Một cặp đường tròn không giao nhau: Đường tròn màu vàng và đường tròn màu tím (quả lắc).
Bài 6 trang 100 Toán 9 Tập 1: Cho đường tròn (O; R) và dây AB khác đường kính. Gọi M là trung điểm của AB.
a) Đường thẳng OM có phải là đường trung trực của đoạn thẳng AB hay không? Vì sao?
b) Tính khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng AB, biết R = 5 cm, AB = 8 cm.
Lời giải:
a) Vì AB là dây cung của đường kính (O; R) nên ta có OA = OB = R.
Khi đó, O nằm trên đường trung trực của AB.
Lại có M là trung điểm của AB nên M cũng nằm trên đường trung trực của AB.
Do đó OM là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
b) Vì M là trung điểm của AB nên ta có MA = MB = = 4 (cm).
Vì OM là đường trung trực của đoạn thẳng AB nên OM ⊥ AB hay ∆OAM vuông tại M.
Theo định lí Pythagore ta có: OA2 = OM2 + AM2
Suy ra OM2 = OA2 – AM2 = 52 – 42 = 9.
Do đó OM = 3 cm.
Vậy khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng AB là 3 cm.
Bài 7 trang 100 Toán 9 Tập 1: Cho hai đường tròn cùng tâm (O; R), (O; r) với R > r. Các điểm A, B thuộc đường tròn (O; R), các điểm A’ B’ thuộc đường tròn (O; r) sao cho O, A, A’ thẳng hàng; O, B, B’ thẳng hàng và điểm O không thuộc đường thẳng AB. Chứng minh:
a)
b) AB // A’B’.
Lời giải:
a) Ta có: suy ra
b) Xét ∆OAB có nên AB // A’B’ (theo định lí Thalès đảo).
Lời giải bài tập Toán 9 Bài 1: Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn hay khác: