X

Toán 9 Kết nối tri thức

Giải Toán 9 trang 22 Tập 2 Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán 9 trang 22 Tập 2 trong Bài 20: Định lí Viète và ứng dụng Toán 9 Tập 2 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 trang 22.

Giải Toán 9 trang 22 Tập 2 Kết nối tri thức

Luyện tập 1 trang 22 Toán 9 Tập 2: Không giải phương trình, hãy tính biệt thức ∆ (hoặc ∆’) để kiểm tra điều kiện có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm của các phương trình bậc hai sau:

a) 2x2 – 7x + 3 = 0;

b) 25x2 – 20x + 4 = 0;

c) 22x24=0.

Lời giải:

a) 2x2 – 7x + 3 = 0

Ta có ∆ = (–7)2 – 4.2.3 = 25 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2.

Theo định lí Viète, ta có:

x1+x2=72=72; x1x2=32.

b) 25x2 – 20x + 4 = 0

Ta có ∆’ = (–10)2 – 25.4 = 0 nên phương trình có hai nghiệm trùng nhau x1, x2.

Theo định lí Viète, ta có:

x1+x2=2025=45; x1x2=425.

c) 22x24=0.

Ta có Δ'=02224=82>0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2.

Theo định lí Viète, ta có:

x1+x2=022=0; x1x2=422=2.

Tranh luận trang 22 Toán 9 Tập 2: Tròn nói: “Không cần giải, tớ biết ngay tổng và tích hai nghiệm của phương trình x2 – x + 1 = 0 đều bằng 1”.

Ý kiến của em thế nào?

Lời giải:

Ta có ∆ = (–1)2 – 4.1.1 = –3 < 0 nên phương trình vô nghiệm.

Do đó, không tính được tổng và tích các nghiệm của phương trình x2 – x + 1 = 0.

Vậy bạn Tròn nói sai.

HĐ3 trang 22 Toán 9 Tập 2: Cho phương trình 2x2 – 7x + 5 = 0.

a) Xác định các hệ số a, b, c rồi tính a + b + c.

b) Chứng tỏ rằng x­1 = 1 là một nghiệm của phương trình.

c) Dùng định lí Viète để tìm nghiệm còn lại x2 của phương trình.

Lời giải:

a) Ta có a = 2, b = –7, c = 5 và a + b + c = 2 + (–7) + 5 = 0.

b) Thay x1 = 1 vào phương trình 2x2 – 7x + 5 = 0, ta được:

2.12 – 7.1 + 5 = 0 (đúng).

Vậy x­1 = 1 là một nghiệm của phương trình 2x2 – 7x + 5 = 0.

c) Theo định lí Viète, ta có: x1+x2=72=72.

Hay 1+x2=72, suy ra x2=721=52.

Vậy x2=52.

HĐ4 trang 22 Toán 9 Tập 2: Cho phương trình 3x2 + 5x + 2 = 0.

a) Xác định các hệ số a, b, c rồi tính a – b + c.

b) Chứng tỏ rằng x1 = –1 là một nghiệm của phương trình.

c) Dùng định lí Viète để tìm nghiệm còn lại x2 của phương trình.

Lời giải:

a) Ta có a = 3, b = 5, c = 2 và a – b + c = 3 – 5 + 2 = 0.

b) Thay x1 = –1 vào phương trình 3x2 + 5x + 2 = 0, ta được:

3.(–1)2 + 5.(–1) + 2 = 0 (đúng).

Vậy x­1 = –1 là một nghiệm của phương trình 3x2 + 5x + 2 = 0.

c) Theo định lí Viète, ta có: x1+x2=53.

Hay 1+x2=53, suy ra x2=53+1=23.

Vậy x2=23.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 20: Định lí Viète và ứng dụng hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: