Các góc đặc biệt (góc vuông, góc nhọn, góc tù) lớp 6 (bài tập + lời giải)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm chuyên đề phương pháp giải bài tập Các góc đặc biệt (góc vuông, góc nhọn, góc tù) lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Các góc đặc biệt (góc vuông, góc nhọn, góc tù).

Các góc đặc biệt (góc vuông, góc nhọn, góc tù) lớp 6 (bài tập + lời giải)

1. Phương pháp giải

Ta dựa vào định nghĩa để nhận biết các góc đặc biệt như sau:

+ Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 90°.

+ Góc vuông là góc có số đo bằng 90°.

+ Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90° và nhỏ hơn 180°.

Các góc đặc biệt (góc vuông, góc nhọn, góc tù) lớp 6 (bài tập + lời giải)

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Cho các góc với số đo như dưới đây.

A^=63°;  M^=135°;  B^=91°;  T^=179°.

Trong các góc đó, kể tên các góc nhọn, góc tù.

Hướng dẫn giải:

+) Các góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 90° là: A^.

+) Các góc tù là góc có số đo lớn hơn 90° và nhỏ hơn 180° là: M^;  B^;  T^.

Ví dụ 2. Trong các hình dưới đây, có bao nhiêu hình có góc vuông, bao nhiêu hình có góc nhọn và bao nhiêu hình có góc tù?

Các góc đặc biệt (góc vuông, góc nhọn, góc tù) lớp 6 (bài tập + lời giải)

Hướng dẫn giải:

Góc vuông: 2 hình (Hình 2, Hình 5).

Góc nhọn: 3 hình (Hình 1, Hình 3, Hình 4).

Góc tù: 1 hình (Hình 3).

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho các góc: góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Thứ tự sắp xếp số đo các góc từ bé đến lớn là

A. góc bẹt, góc tù, góc vuông, góc nhọn;

B. góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt;

C. góc vuông, góc tù, góc nhọn, góc bẹt;

D. góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông.

Bài 2. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. Góc vuông là góc có số đo bằng 90°;

B. Góc có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 90° là góc nhọn;

C. Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90° và nhỏ hơn 180°;

D. Góc có số đo nhỏ hơn 180° là góc tù.

Bài 3. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. Góc có số đo 120° là góc vuông;

B. Góc có số đo 80° là góc tù;

C. Góc có số đo 100° là góc nhọn;

D. Góc có số đo 150° là góc tù.

Bài 4. Cho số đo các góc sau: 15°; 35°; 45°; 80°; 90°; 115°; 120°; 150°; 180°. Trong đó, có số góc tù là

A. 2;

B. 3;

C. 4;

D. 5.

Bài 5. Cho số đo các góc sau: 15°; 35°; 45°; 80°; 90°; 115°; 120°; 150°; 180°. Trong đó, có số góc nhọn là

A. 4;

B. 5;

C. 6;

D. 7.

Bài 6. Cho xOy^=a, mà 90° < a < 180°. Thì góc xOy là góc:

A. Góc vuông;

B. Góc nhọn;

C. Góc tù;

D. Góc bẹt.

Bài 7. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Các góc đặc biệt (góc vuông, góc nhọn, góc tù) lớp 6 (bài tập + lời giải)

Hình chữ nhật trên có ..... góc vuông.

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Bài 8. Cho hình vẽ dưới đây

Các góc đặc biệt (góc vuông, góc nhọn, góc tù) lớp 6 (bài tập + lời giải)

Góc trong hình là:

A. Góc không vuông đỉnh Q, cạnh QR, RS;

B. Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS;

C. Góc vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS;

D. Góc không vuông đỉnh S, cạnh SR, RQ.

Bài 9. Cho hình vẽ:

Các góc đặc biệt (góc vuông, góc nhọn, góc tù) lớp 6 (bài tập + lời giải)

Hình nào chỉ có một góc vuông?

A. Hình a;

B. Hình b;

C. Hình c;

D. Hình a và hình c.

Bài 10. Cho mOn^=a và 0° < a < 90° thì góc mOn là

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 sách mới hay, chi tiết khác: