Làm tròn số thập phân lớp 6 (bài tập + lời giải)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm chuyên đề phương pháp giải bài tập Làm tròn số thập phân lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Làm tròn số thập phân.
Làm tròn số thập phân lớp 6 (bài tập + lời giải)
1. Phương pháp giải
Để làm tròn một số thập phân dương tới một hàng nào đấy (ta gọi là hàng làm tròn) ta làm như sau:
Bước 1. Xác định hàng làm tròn.
Bước 2. Làm tròn số
– Đối với chữ số hàng làm tròn:
+ Giữ nguyên, nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;
+ Tăng 1 đơn vị, nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hay bằng 5.
– Đối với các chữ số sau hàng làm tròn:
+ Bỏ đi, nếu ở hàng thập phân;
+ Thay bởi các chữ số 0, nếu ở phần số nguyên.
Chú ý: Để làm tròn một số thập âm ta chỉ cần làm tròn số đối của nó rồi đặt dấu “–” trước kết quả.
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1. Làm tròn 6421,127 đến hàng phần mười.
Hướng dẫn giải:
Số 6421,127 có chữ số hàng phần mười là 1, ta xét chữ số ở hàng phần trăm là 2 < 5, do đó chữ số hàng phần mười giữ nguyên và bỏ tất cả chữ số từ hàng phần trăm.
Vậy 6421,127 làm tròn đến hàng phần mười ta được 6421,127 ≈ 6421,1.
Ví dụ 2. Làm tròn 77556,43 đến hàng trăm.
Hướng dẫn giải:
Số 77556,43 có chữ số hàng trăm là 5, ta xét chữ số ở hàng chục là 5 = 5, do đó chữ số hàng trăm tăng 1 đơn vị, thay bằng chữ số 0 ở phần số nguyên và bỏ tất cả các chữ số hàng thập phân.
Vậy 77556,43 làm tròn đến hàng trăm ta được 77556,43 ≈ 77600.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Làm tròn số 3759,43 đến hàng đơn vị ta được
A. 3759;
B. 3759,4;
C. 3760;
D. 3759,5.
Bài 2. Làm tròn – 685,72 đến hàng đơn vị ta được
A. – 686,72;
B. – 685;
C. – 686;
D. – 685,7;
Bài 3. Làm tròn 6925,417 đến hàng chục ta được
A. 6925,42;
B. 6930;
C. 6935,417;
D. 6926.
Bài 4. Làm tròn 2399,1 đến hàng chục ta được
A. 2400;
B. 2399;
C. 2309;
D. 2390.
Bài 5. Làm tròn – 1995,921 đến hàng trăm ta được
A. – 1996;
B. – 1095;
C. – 1995,92;
D. – 2000.
Bài 6. Làm tròn 12,9999 đến hàng phần trăm ta được
A. 12,99;
B. 12,109;
C. 13,99;
D. 13.
Bài 7. Làm tròn – 240,9915 đến hàng phần mười ta được
A. – 240,19;
B. – 241,0;
C. – 241,99;
D. – 240,9.
Bài 8. Làm tròn 72,137 được kết quả 72,1. Ta đã làm tròn số đến hàng nào?
A. Hàng đơn vị;
B. Hàng phần mười;
C. Hàng phần trăm;
D. Hàng phần nghìn.
Bài 9. Làm tròn – 0,151 được kết quả là – 0,2. Ta đã làm tròn số đến hàng nào?
A. Hàng đơn vị;
B. Hàng phần mười;
C. Hàng phần trăm;
D. Hàng phần nghìn.
Bài 10. Một túi táo có khối lượng là 2,5 pound. Cho biết 1 pound ≈ 2,20462 kg. Hỏi túi táo khoảng bao nhiêu kg (làm tròn đến hàng phần mười)?
A. 5,5 kg;
B. 5,6 kg;
C. 5,1 kg;
D. 6 kg.