Tìm số phần tử của tập hợp lớp 6 (bài tập + lời giải)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm chuyên đề phương pháp giải bài tập Tìm số phần tử của tập hợp lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tìm số phần tử của tập hợp.
Tìm số phần tử của tập hợp lớp 6 (bài tập + lời giải)
1. Phương pháp giải
Đối với tập hợp thông thường (có ít phần tử)
- Liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp.
- Đếm xem tập hợp có bao nhiêu phần tử.
Đối với tập hợp các số tự nhiên cách đều
- Xác định quy luật của các phần tử trong tập hợp (khoảng cách giữa 2 phần tử liên tiếp)
- Xác định phần tử có giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của tập hợp.
- Số các phần tử của tập hợp = (phần tử lớn nhất – phần tử nhỏ nhất) : khoảng cách + 1.
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1. Cho tập hợp D các chữ cái trong từ “QUẢNG NINH”. Xác định số phần tử của tập hợp D.
Hướng dẫn giải:
Tập hợp D các chữ cái trong từ “QUẢNG NINH”
D = {Q; U; A; N; G; I; H}.
Vậy tập hợp D có 7 phần tử.
Ví dụ 2. Cho tập hợp F = {x | x ; }. Xác định số phần tử của tập hợp F.
Hướng dẫn giải:
F = {x | x ; } nên ta thấy F là tập hợp các số tự nhiên liên tiếp (cách nhau 1 đơn vị) bắt đầu từ 3 kết thúc là 93.
Số phần tử của tập hợp F là: (phần tử)
Ví dụ 3. Cho tập hợp H = {1; 3; 5; …; 103}. Xác định số phần tử của tập hợp H.
Hướng dẫn giải:
Ta thấy tập hợp H là tập hợp các số tự nhiên lẻ liên tiếp bắt đầu từ 1 và kết thúc là 103. Hai số lẻ liên tiếp cách nhau 2 đơn vị.
Vậy số phần tử của tập hợp H là: (phần tử)
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Cho tập hợp các chữ cái trong từ “TOÁN HỌC”. Số phần tử của tập hợp là
A. 7;
B. 9;
C. 6;
D. 5.
Bài 2. Cho H là tập hợp các số trên mặt đồng hồ dưới đây. Số phần tử của tập hợp H là
A. 10
B. 14
C. 9
D. 12
Bài 3. Bảng dưới đây cho biết vật nuôi yêu thích của các bạn tổ 1.
Tên |
Khánh |
Linh |
Khang |
Minh |
Lâm |
Tùng |
Uyên |
Trang |
Vật nuôi yêu thích |
Chó |
Mèo |
Mèo |
Chó |
Cá |
Mèo |
Mèo |
Chó |
Tập hợp T các bạn có vật nuôi yêu thích là mèo. Số phần tử của tập hợp T là
A. 8;
B. 4;
C. 7;
D. 5.
Bài 4. Cho tập hợp H = {x | x ; }. Số phần tử của tập hợp H là
A. 7;
B. 8;
C. 6;
D. 5.
Bài 5. Tập hợp A gồm các số tự nhiên lẻ, lớn hơn 3 và nhỏ hơn 15. Số phần tử của tập hợp A là
A. 15;
B. 11;
C. 5;
D. 6.
Bài 6. Cho hai tập hợp C = {1; 2; 3; 5; 7; 9} và D = {1; 3; 6; 7; 8; 9; 10}. Tập hợp A gồm các phần tử thuộc cả hai tập hợp C và D. Số phần tử của tập hợp A là.
A. 9 phần tử;
B. 4 phần tử;
C. 13 phần tử;
D. 10 phần tử.
Bài 7. Tập hợp Y các số tự nhiên chẵn có ba chữ số không lớn hơn 788 có số phần tử là
A. 788 phần tử;
B. 688 phần tử;
C. 344 phần tử;
D. 345 phần tử.
Bài 8. Cho tập hợp K các số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau được lập từ các số 0; 1; 2; 3; 4. Tập hợp K gồm
A. 5 phần tử;
B. 120 phần tử;
C. 24 phần tử;
D. 96 phần tử.
Bài 9. Cho tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và tổng ba chữ số bằng 6. Số phần tử của tập hợp này là
A. 6;
B. 10;
C. 17;
D. 14.
Bài 10. Cho tập hợp A các số tự nhiên có hai chữ số không chia hết cho 3. Số phần tử của tập hợp A là
A. 60;
B. 30;
C. 90;
D. 58.