Viết số tự nhiên theo yêu cầu cho trước lớp 6 (bài tập + lời giải)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm chuyên đề phương pháp giải bài tập Viết số tự nhiên theo yêu cầu cho trước lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Viết số tự nhiên theo yêu cầu cho trước.
Viết số tự nhiên theo yêu cầu cho trước lớp 6 (bài tập + lời giải)
1. Phương pháp giải
Để viết số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu bài toán ta thường làm theo các bước sau:
- Bước 1. Xét xem số đó có bao nhiêu chữ số để đưa ra tập giá trị.
Ví dụ số đó có ba chữ số thì tập giá trị là {100; 101;... ;999}.
- Bước 2. Căn cứ vào điều kiện cho trước để xem xét nên viết chữ số hàng nào trước, hàng nào sau và chỉnh dần số cho đến khi tìm được kết quả như yêu cầu.
Lưu ý
+ Chữ số 0 không thể đứng ở hàng cao nhất của số phải viết.
+ Với bài toán viết số tự nhiên từ các chữ số cho trước thỏa mãn điều kiện nào đó, ta thường bỏ qua bước 1.
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1. Số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số là số nào?
Hướng dẫn giải:
Ta có tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số là {10; 11; …; 99}.
Vậy số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số là 10.
Ví dụ 2. Dùng các chữ số 0; 3 và 5 viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị là 50.
Hướng dẫn giải:
Số tự nhiên có ba chữ số có dạng với (a ≠ 0)
Chữ số 5 có giá trị là 50 nên chữ số 5 ở hàng chục nên b = 5.
Vì ba chữ số khác nhau nên a ≠ b. Do đó, a ≠ 5 mà a ≠ 0 nên a = 3.
c ≠ a ≠ b nên c khác 5 và 3. Do đó, c = 0
Vậy số đó là: 350.
Ví dụ 3. Viết số tự nhiên lớn nhất có các chữ só khác nhau và tổng các chữ số của nó bằng 23.
Hướng dẫn giải:
Số tự nhiên lớn nhất có các chữ số khác nhau là số có nhiều chữ số khác nhau nhất có thể.
Mà
Vậy số tự nhiên lớn nhất là: 8543210
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là:
A. 9999;
B. 9876;
C. 9998;
D. 1987.
Bài 2. Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 7 nằm xe kẽ nhau. Đó là số nào?
A. 070707;
B. 777000;
C. 707070;
D. 707707.
Bài 3. Số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau là
A. 11;
B. 10;
C. 13;
D. 91.
Bài 4. Số tự nhiên chẵn lớn nhất có ba chữ số là
A. 999;
B. 988;
C. 998;
D. 898.
Bài 5. Cho ba chữ số 2; 3; 5. Viết tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau từ ba chữ số đã cho
A. {2; 3; 5};
B. {235; 532};
C. {222; 333; 555};
D. {235; 253; 352; 325; 523; 532}.
Bài 6. Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị 3 đơn vị.
A. {96; 85; 74; 63; 52; 41; 30};
B. {14; 25; 36; 47; 58; 69};
C. {96; 85; 74; 63; 52; 41; 30; 14; 25; 36; 47; 58; 69};
D. {96; 85; 74; 63; 52; 41; 30; 3}.
Bài 7. Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị, tổng hai chữ số bằng 11.
A. {92; 83; 74; 65; 56; 47; 38; 29; 11};
B. {92; 83; 74; 65};
C. {92; 83; 74; 65; 56; 47; 38; 29};
D. {92; 83; 74; 65; 11}.
Bài 8. Từ các chữ số 0; 1; 2; 5; 8. Số lớn nhất có năm chữ số và số nhỏ nhất có bốn chữ số mà mỗi chữ số chỉ được viết một lần là
A. 85 210 và 1 258;
B. 85 201 và 1 250;
C. 85 210 và 1 025;
D. 85 210 và 125.
Bài 9. Số bé nhất có 4 chữ số khác nhau mà tổng các chữ số bằng 15 là
A. 15;
B. 1239;
C. 1059;
D. 456.
Bài 10. Cho số 3508. Viết thêm một chữ số 3 và số đó ta được số nhỏ nhất có thể là
A. 33 508
B. 35 038
C. 35 308
D. 35 083