Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 19 Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức (có đáp án)
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 19 Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức (có đáp án)
(Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới
(Chân trời sáng tạo) Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới
Câu 25. Quá trình phong hóa nhanh kết hợp mưa nhiều nên lượng kiềm, silic bị rửa trôi, tích tụ ô-xit sắt và nhôm nên có màu đỏ vàng. Đó là đặc điểm hình thành đất ở vùng có khí hậu nào dưới đây?
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm.
A. Khí hậu cận nhiệt đới.
C. Khí hậu xích đạo ẩm.
D. Khí hậu cận nhiệt lục địa.
Câu 26. Các vành đai thực vật ở núi An – pơ, lần lượt từ thấp lên cao là
A. Cỏ và cây bụi, đồng cỏ núi cao, rừng hỗn hợp, rừng lá kim
B. Rừng lá kim, rừng hỗn hợp, đồng cỏ núi cao, cỏ và cây bụi.
C. Rừng hỗn hợp, rừng lá kim, cỏ và cây bụi, đồng cỏ núi cao.
D. Cỏ và cây bụi rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi cao.
Câu 27: Vì sao ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, đất có màu đỏ vàng?
A. Nguồn nhiệt ẩm dồi dào đá gốc và khoáng chất dễ bị phá, cung cấp nhiều silic, kiềm săt, nhôm có màu vàng đỏ.
B. Quá trình phong hóa nhanh kết hợp mưa nhiều nên lượng kiềm, silic bị rửa trôi, tích tụ ô-xit sắt và nhôm nên có màu đỏ vàng.
C. Lượng mùn trong đất không cao do mưa nhiều bị rửa trôi, đất chủ yếu là khoáng chất.
D. Độ ẩm cao, mưa lớn nên đất bị ẩm ướt, tù đọng nhiều sinh ra màu đỏ vàng
Câu 28: Vì sao thảm thực vật hoang mạc và bán hoang mạc phân bố chủ yếu ở khu vực Bắc Phi, Tây Nam Á, Trung Á?
A. Khu vực thống trị của các áp cao cận chí tuyến hoặc nằm sâu trong lục địa.
B. Khu vực chịu ảnh hưởng của gió Tín phong khô nóng.
C. Cả hai khu vực không tiếp giáp biển nên khí hậu khô hạn.
D. Chịu hiệu ứng phơn khô nóng.
Câu 29. Trong các kiểu (hoặc đới) khí hậu dưới đây, kiểu (hoặc đới) nào có điều kiện khí hậu thuận lợi nhất cho cây cối sinh trưởng và phát triển?
A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
B. Khí hậu xích đạo.
C. Khí hậu cận nhiệt gió mùa.
D. Khí hậu ôn đới lục địa.
Câu 30. Những khu vực có sự thống trị của các áp cao cận chí tuyến hoặc nằm sâu trong lục địa thường là những khu vực có thảm thực vật nào dưới đây phát triển mạnh?
A. Thảm thực vật đài nguyên và ôn đới.
B. Thảm thực vật rừng xích đạo ẩm.
C. Thảm thực rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
D. Thảm thực vật hoang mạc và bán hoang mạc.
Câu 31: Ở nước ta, thành phố Sapa có thể phát triển các loại rau quả ôn đới (đào, mận, dâu tây, rau cao cấp), các loại hoa xứ lạnh. Đây là biểu hiện rõ nhất của sự phân bố thực vật theo
A. Độ cao địa hình.
B. Hướng sườn.
C. Đất.
D. Vĩ độ.
Câu 32. Tại sao ở kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, cây cối hầu như không phát triển, hình thành các hoang mạc?
A. Gió thổi quá mạnh.
B. Nhiệt độ quá cao.
C. Độ ẩm quá thấp.
D. Thiếu ánh sáng.
Câu 33: Tại sao loài địa y lại phân bố chủ yếu ở độ cao 2000 – 2800m trên dãy Cap-ca?
A. Đai cao 2000 – 2800m có nhiệt độ thấp, khí hậu khắc nghiệt.
B. Địa y phù hợp với điều kiện khí hậu mát mẻ, ôn hòa ở độ cao trên 2000m
C. Càng lên cao lượng mưa càng tăng nên ở đai này có lượng mưa lớn, thích hợp với sự phát triển của địa y.
D. Đai cao 2000 – 2800 có khí hậu khô hạn, nhiệt độ cao do vị trí gần hơn với tia sáng mặt trời.
Câu 34. Nơi nào dưới đây ở miền Bắc nước ta có thể phát triển các loại rau quả ôn đới (đào, mận, dâu tây, rau cao cấp) và các loại hoa xứ lạnh?
A. Lạng Sơn.
B. Sa Pa.
C. Sơn La.
D. Hà Giang.
Câu 35. Ở độ cao 2000 – 2800m trên dãy Cap-ca chỉ có loài thực vật nào sống được?
A. Các loại cây lá kim.
B. Các loại cây xương rồng.
C. Các loại cây địa y.
D. Các loại cây bụi, xavan.