Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 20 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết,
thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 20. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới - Kết nối tri thức
Câu 1. Châu lục nào sau đây có tỉ trọng nhỏ nhất trong dân cư toàn thế giới?
A. Đại dương.
C. Phi.
D. Âu.
B. Mĩ.
Đáp án đúng là: A
Châu lục có tỉ trọng lớn nhất trong dân cư toàn thế giới là châu Á và châu lục có tỉ trọng nhỏ nhất trong dân cư toàn thế giới là châu Đại Dương.
Câu 2. Đô thị hoá được xem là quá trình tiến bộ của xã hội khi
A. phù hợp với công nghiệp hoá.
B. nâng cao tỷ lệ dân thành thị.
C. xuất hiện nhiều đô thị lớn.
D. sản phẩm hàng hóa đa dạng.
Đáp án đúng là: A
Đô thị hoá đươc xem là quá trình tiến bộ của xã hội khi phù hợp với công nghiệp hoá và thức đẩy sự phát triển của xã hội nhưng ít ảnh hưởng tiêu cực nhất đến môi trường, kinh tế, xã hội.
Câu 3. Một trong những biểu hiện của quá trình đô thị hóa là
A. dân nông thôn ra thành phố làm việc nhiều.
B. dân cư thành thị có xu hướng về nông thôn.
C. dân cư tập trung chủ yếu ở thành phố nhỏ.
D. lối sống đô thị ngày càng phổ biến rộng rãi.
Đáp án đúng là: D
Đô thị hóa là một quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các đặc điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
Câu 4. Những khu vực nào sau đây tập trung đông dân nhất trên thế giới?
A. Nam Á, Bắc Á, Tây Nam Á, Tây Âu.
B. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.
C. Nam Á, Đông Á, Tây và Trung Âu.
D. Đông Âu, Đông Nam Á, Nam Mĩ.
Đáp án đúng là: C
Những khu vực tập trung đông dân trên thế giới là Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á, Tây và Trung Âu,...
Câu 5. Đại bộ phận dân cư thế giới tập trung ở
A. châu Mĩ.
B. châu Phi.
C. châu Phi.
D. châu Á.
Đáp án đúng là: D
Đại bộ phận dân cư thế giới tập trung ở châu Á với một số cường quốc dân số như Ấn Độ, Trung Quốc đều trên 1 tỉ dân.
Câu 6. Hậu quả của đô thị hóa tự phát là
A. ách tắc giao thông, ô nhiễm nước.
B. làm thay đổi tỉ lệ sinh tử ở đô thị.
C. làm thay đổi sự phân bố dân cư.
D. làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Đáp án đúng là: A
Hậu quả của đô thị hóa tự phát là làm ách tắc giao thông, ô nhiễm môi trường và các tệ nạn xã hội ngày càng tăng.
Câu 7. Phân bố dân cư của châu lục nào sau đây ngày càng tăng nhiều?
A. Châu Âu.
B. Châu Mỹ.
C. Châu Á.
D. Châu Phi.
Đáp án đúng là: B
Phân bố dân cư của châu Mỹ ngày càng tăng nhiều do sự thu hút nhân tài, chính sách đãi ngộ tốt, mức sống cao,…
Câu 8. Châu lục nào sau đây có mức độ tập trung dân cư thành thị thấp nhất?
A. Tây Âu.
B. Bắc Mĩ.
C. Nam Mĩ.
D. Châu Phi.
Đáp án đúng là: D
Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn
- Nơi cao: Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ôxtrâylia, Tây Âu, LB Nga, LiBi.
- Nơi thấp: Châu Phi, phần đa châu Á (trừ Liên bang Nga).
=> Trong số các châu lục sau, châu lục có mức độ tập trung dân cư thành thị thấp nhất là châu Phi.
Câu 9. Châu lục nào sau đây có tỉ trọng lớn nhất trong dân cư toàn thế giới?
A. Á.
B. Phi.
C. Mĩ.
D. Âu.
Đáp án đúng là: A
Châu lục có tỉ trọng lớn nhất trong dân cư toàn thế giới là châu Á và châu lục có tỉ trọng nhỏ nhất trong dân cư toàn thế giới là châu Đại Dương.
Câu 10. Ở châu Á, dân cư tập trung đông ở khu vực nào?
A. Trung Á.
B. Tây Á.
C. Đông Á.
D. Bắc Á.
Đáp án đúng là: C
Ở châu Á dân cư tập trung đông nhất ở khu vực Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á, Tây và Trung Âu,...
Câu 11. Tỉ lệ dân số thành thị tăng là biểu hiện của
A. quá trình đô thị hóa.
B. sự phân bố dân cư.
C. số dân nông thôn giảm.
D. mức sống dân cư tăng.
Đáp án đúng là: A
Biểu hiện của đô thị hóa là tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh. Từ năm 1900 - 2005: Tỉ lệ dân thành thị tăng (từ 13,6% lên 48%), tỉ lệ dân nông thôn giảm (86,4% xuống 52%).
Câu 12. Dân cư thường tập trung đông ở khu vực nào sau đây?
A. Các thung lũng, hẻm vực.
B. Các ốc đảo và cao nguyên.
C. Vùng đồng bằng, ven biển.
D. Miền núi, mỏ khoáng sản.
Đáp án đúng là: C
Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, ven biển, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hoà,... đều có mật độ dân số cao.
Câu 13. Khu vực nào sau đây ở châu Mĩ có mật độ dân số thấp nhất hiện nay?
A. Trung Mĩ.
B. Ca-ri-bê.
C. Bắc Mĩ.
D. Nam Mĩ.
Đáp án đúng là: C
Khu vực ở châu Mĩ có mật độ dân số cao nhất hiện nay là Ca-ri-bê (phổ biến từ 10 đến 100 người/km2 - 2020). Còn khu vực có mật độ dân số thấp nhất là Bắc Mĩ (phổ biến từ 10 đến 100 người/km2, có nơi dưới 10 người/km2 - 2020).
Câu 14. Châu lục nào sau đây tập trung đông dân nhất thế giới?
A. Châu Mĩ.
B. Châu Phi.
C. Châu Âu.
D. Châu Á.
Đáp án đúng là: D
Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới là châu Á. Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á là những khu vực có dân cư đông đúc nhất.
Câu 15. Nhân tố quyết định nhất tới sự phân bố dân cư là do
A. các yếu tố của khí hậu (nhiệt, mưa, ánh sáng).
B. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
C. nguồn cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất.
D. tác động của các loại đất, sự phân bố của đất.
Đáp án đúng là: B
Nhân tố quyết định nhất tới sự phân bố dân cư là trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Trắc nghiệm Bài 20: Cơ cấu dân số - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Hoạt động kinh tế nào sau đây không thuộc khu vực I?
A. Nông nghiệp.
B. Lâm nghiệp.
C. Dịch vụ.
D. Ngư nghiệp.
Đáp án đúng là: C
Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế là sự phân chia hoạt động kinh tế của dân số theo ba khu vực: khu vực I (nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản); khu vực II (công nghiệp, xây dựng); khu vực III (dịch vụ).
Câu 2. Hoạt động kinh tế nào sau đây thuộc khu vực II?
A. Công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Ngư nghiệp.
D. Lâm nghiệp.
Đáp án đúng là: A
Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế là sự phân chia hoạt động kinh tế của dân số theo ba khu vực: khu vực I (nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản); khu vực II (công nghiệp, xây dựng); khu vực III (dịch vụ).
Câu 3. Thành phần nào sau đây thuộc vào nhóm hoạt động kinh tế?
A. Thất nghiệp.
B. Sinh viên.
C. Học sinh.
D. Nội trợ.
Đáp án đúng là: A
- Dân số hoạt động kinh tế: người có việc làm ổn định hoặc tạm thời, người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm (đang thất nghiệp).
- Dân số không hoạt động kinh tế (học sinh, sinh viên, nội trợ,...) hoặc phân chia số lao động hoạt động trong ba khu vực kinh tế (nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; công nghiệp và xây dựng, dịch vụ).
Câu 4. Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế có sự thay đổi theo hướng
A. giảm tỉ trọng lao động khu vực II, III.
B. tăng tỉ trọng lao động khu vực II, III.
C. giảm tỉ lao động trọng khu vực I, II.
D. tăng tỉ trọng lao động khu vực I, III.
Đáp án đúng là: B
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế -> Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế có sự thay đổi theo hướng tăng tỉ trọng lao động khu vực II, III và giảm tỉ trọng lao động khu vực I.
Câu 5. Các nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ đến cơ cấu theo lao động?
A. Cơ cấu theo tuổi và cơ cấu kinh tế thành phần.
B. Cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ.
C. Cơ cấu kinh tế theo ngành và theo thành phần.
D. Cơ cấu theo tuổi và cơ cấu kinh tế theo ngành.
Đáp án đúng là: D
Cơ cấu dân số theo lao động là tương quan tỉ lệ giữa các bộ phận lao động trong tổng số lao động xã hội. Cơ cấu dân số theo lao động cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế -> Các nhân tố có tác động mạnh mẽ đến cơ cấu theo lao động là cơ cấu theo tuổi và cơ cấu kinh tế theo ngành.
Câu 6. Hoạt động kinh tế nào sau đây không thuộc khu vực I?
A. Lâm nghiệp.
B. Ngư nghiệp.
C. Công nghiệp.
D. Nông nghiệp.
Đáp án đúng là: C
Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế là sự phân chia hoạt động kinh tế của dân số theo ba khu vực: khu vực I (nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản); khu vực II (công nghiệp, xây dựng); khu vực III (dịch vụ).
Câu 7. Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số già?
A. Thiếu lao động, nguy cơ suy giảm dân số.
B. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi thấp, tiếp tục giảm.
C. Tỉ lệ phụ thuộc cao, gia tăng tự nhiên tăng.
D. Tỉ suất sinh giảm, tuổi thọ trung bình cao.
Đáp án đúng là: C
Cơ cấu dân số già: Tỉ suất sinh giảm, tuổi thọ trung bình cao, số người trong độ tuổi lao động thấp, đặc biệt là số trẻ em ít hơn => Giảm bớt sức ép lên các vấn đề y tế, giáo dục, việc làm,… => Tỉ lệ phụ thuộc cao (số người dưới độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động cao), gia tăng tự nhiên tăng không phải là đặc trưng các nước có cơ cấu dân số già.
Câu 8. Nguồn lao động là
A. dân số ngoài tuổi lao động tham gia lao động.
B. nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế.
C. dân số có khả năng tham gia lao ở ngoài nước.
D. dân số dưới tuổi lao động tham gia lao động.
Đáp án đúng là: B
Nguồn lao động là nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế, bao gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động.
Câu 9. Đặc điểm nào sau đây không đúng với tháp dân số thu hẹp?
A. Phình to ở đáy và ở giữa.
B. Đỉnh tháp dần thu hẹp.
C. Gia tăng dân số giảm dần.
D. Tỷ suất sinh giảm nhanh.
Đáp án đúng là: A
Kiểu thu hẹp có đặc điểm là: tháp dân số không còn dáng nhọn, đáy tháp hẹp lại; sự chênh lệch về độ rộng giữa đáy và đỉnh tháp không đáng kể, thể hiện tỉ suất sinh và tử đều thấp, tuổi thọ trung bình cao. Đây là kiểu cơ cấu dân số của các nước phát triển.
Câu 10. Cơ cấu dân số theo độ tuổi phản ánh
A. tình hình phân bố sản xuất, khả năng phát triển dân số.
B. tình hình phát triển kinh tế, nguồn lao động của quốc gia.
C. chiến lược phát triển kinh tế, nguồn lao động của quốc gia.
D. khả năng phát triển dân số, nguồn lao động của quốc gia.
Đáp án đúng là: D
Cơ cấu dân số theo tuổi thể hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia.
Câu 11. Hoạt động kinh tế nào sau đây thuộc khu vực III?
A. Lâm nghiệp.
B. Dịch vụ.
C. Ngư nghiệp.
D. Công nghiệp.
Đáp án đúng là: B
Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế là sự phân chia hoạt động kinh tế của dân số theo ba khu vực: khu vực I (nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản); khu vực II (công nghiệp, xây dựng); khu vực III (dịch vụ).
Câu 12. Kiểu tháp tuổi mở rộng thể hiện tình hình gia tăng dân số như thế nào?
A. Gia tăng dân số nhanh.
B. Gia tăng dân số giảm.
C. Gia tăng dân số chậm.
D. Gia tăng dân số ổn định.
Đáp án đúng là: D
Kiểu tháp tuổi mở rộng thể hiện tình hình gia tăng dân số ổn định cả về quy mô và cơ cấu. Đây thường là kiểu cơ cấu dân số của các nước đang phát triển.
Câu 13. Thành phần nào sau đây thuộc nhóm dân số không hoạt động kinh tế?
A. Người làm việc tạm thời.
B. Những người làm nội trợ.
C. Người có việc làm ổn định.
D. Người chưa có việc làm.
Đáp án đúng là: B
- Dân số hoạt động kinh tế: người có việc làm ổn định hoặc tạm thời, người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.
- Dân số không hoạt động kinh tế (học sinh, sinh viên, nội trợ,...) hoặc phân chia số lao động hoạt động trong ba khu vực kinh tế (nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; công nghiệp và xây dựng, dịch vụ).
Câu 14. Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số già?
A. Tỉ lệ số người phụ thuộc ngày càng tăng lên.
B. Nhu cầu về sức khoẻ sinh sản vị thành niên lớn.
C. Tỉ lệ số dân dưới 15 tuổi thấp và tiếp tục giảm.
D. Thiếu lao động và cơ nguy cơ suy giảm dân số.
Đáp án đúng là: B
Đặc trưng của các nước có cơ cấu dân số già là tỉ lệ số dân dưới 15 tuổi thấp và tiếp tục giảm, tỉ lệ phụ thuộc ngày càng lớn (số người ngoài độ tuổi lao động ngày càng tăng do sự tiến bộ của ý tế, dinh dưỡng và phát triển kinh tế,…) cùng với đó là việc thiếu lao động, nguy cơ suy giảm dân số.
Câu 15. Nguồn lao động được phân làm mấy nhóm?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án đúng là: A
Phân chia nguồn lao động thành hai nhóm: dân số hoạt động kinh tế (người có việc làm ổn định hoặc tạm thời, người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm) và dân số không hoạt động kinh tế (học sinh, sinh viên, nội trợ,...) hoặc phân chia số lao động hoạt động trong ba khu vực kinh tế (nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; công nghiệp và xây dựng, dịch vụ).
Trắc nghiệm Bài 20: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản - Cánh diều
Câu 1. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất làm cho các nước đang phát triển, đông dân coi đẩy mạnh nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu?
A. Cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất cho các ngành.
B. Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho con người.
C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.
D. Sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu.
Đáp án đúng là: B
Yếu tố quan trọng nhất làm cho các nước đang phát triển, đông dân coi đẩy mạnh nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu là ngành nông nghiệp đảm bảo lương thực, thực phẩm cho con người.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp?
A. Sản xuất phụ thuộc vào tự nhiên.
B. Sản xuất có đặc tính là mùa vụ.
C. Đất là tư liệu sản xuất chủ yếu.
D. Đối tượng là cây trồng, vật nuôi.
Đáp án đúng là: C
Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu của ngành nông nghiệp và lâm nghiệp, diện tích mặt nước là tư liệu sản xuất của ngành thuỷ sản. Vì vậy, trong sản xuất cần phải duy trì và nâng cao độ phì cho đất, phải sử dụng hợp lí và tiết kiệm đất trong sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp; Đồng thời, cần bảo vệ môi trường và chất lượng diện tích mặt nước trong sản xuất thuỷ sản.
Câu 3. Hoạt động nào sau đây ra đời sớm nhất trong lịch sử phát triển của xã hội người?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Thương mại.
Đáp án đúng là: A
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội loài người mà không ngành nào có thể thay thế được, cả ở hiện tại cũng như trong tương lai. Các hoạt động nông nghiệp ra đời sớm nhất trong lịch sử phát triển của xã hội người.
Câu 4. Yếu tố nào sau đây của sản xuất nông nghiệp ít phụ thuộc vào đất đai hơn cả?
A. Cơ cấu vật nuôi.
B. Mức độ thâm canh.
C. Quy mô sản xuất.
D. Tổ chức lãnh thổ.
Đáp án đúng là: A
Đất đai với các yếu tố như quỹ đất trồng, tính chất và độ phì của đất sẽ ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu và năng suất cây trồng, vật nuôi -> Trong các yếu tố như quy mô sản xuất, mức độ thâm canh, cơ cấu vật nuôi và tổ chức lãnh thổ thì yếu tố cơ cấu vật nuôi của sản xuất nông nghiệp ít phụ thuộc vào đất đai hơn cả.
Câu 5. Vai trò của sản xuất nông nghiệp không phải là
A. cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất cho các ngành.
B. bảo đảm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.
C. cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
D. sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu.
Đáp án đúng là: A
Vai trò của nông nghiệp
- Khai thác hiệu quả nguồn lực để phát triển kinh tế.
- Cung cấp sản phẩm nông, lâm nghiệp, thuỷ sản cho tiêu dùng và sản xuất.
- Là thị trường tiêu thụ và kích thích các ngành kinh tế khác phát triển.
- Sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu, tăng thêm nguồn thu ngoại tệ.
- Có vai trò quan trọng trong giữ cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường.
Câu 6. Năng suất cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào
A. độ nhiệt ẩm.
B. nguồn nước tưới.
C. diện tích đất.
D. chất lượng đất.
Đáp án đúng là: D
Năng suất cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng đất. Các loại đất tốt, nhiều mùn, dinh dưỡng thì năng suất cây trồng cao; Còn nơi nào có đất xấu, bạc màu, nghèo dinh dưỡng,… thì năng suất cây trồng thấp.
Câu 7. Sản xuất nông nghiệp không thể diễn ra khi không có
A. đất đai.
B. địa hình.
C. nguồn nước.
D. sinh vật.
Đáp án đúng là: A
Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu của ngành nông nghiệp và lâm nghiệp, diện tích mặt nước là tư liệu sản xuất của ngành thuỷ sản. Sản xuất nông nghiệp không thể diễn ra khi không có đất đai.
Câu 8. Biện pháp chung để đẩy nhanh nền nông nghiệp hàng hoá trong nền kinh tế hiện đại là
A. phát triển quy mô diện tích các loại cây công nghiệp hằng năm.
B. nâng cao năng suất và chất lượng các cây công nghiệp lâu năm.
C. tích cực mở rộng thị trường xuất khẩu các loại nông sản đặc thù.
D. hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hoá nông nghiệp.
Đáp án đúng là: D
Biện pháp chung để đẩy nhanh nền nông nghiệp hàng hoá trong nền kinh tế hiện đại là hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hoá nông nghiệp.
Câu 9. Nhân tố ảnh hưởng làm cho sản xuất nông nghiệp có tính bấp bênh là
A. sinh vật.
B. nguồn nước.
C. khí hậu.
D. đất đai.
Đáp án đúng là: C
Nhân tố ảnh hưởng làm cho sản xuất nông nghiệp có tính bấp bênh là khí hậu. Sự thất thường, phân hóa đa dạng của các yếu tố thời tiết và khí hậu làm cho sản xuất nông nghiệp cũng bất bênh. Ví dụ: năm rét muộn, năm rét sớm; năm mưa nhiều, năm mưa ít, năm nhiều lũ, năm ít lũ,… làm cho hoạt động nông nghiệp cũng bị ảnh hưởng theo.
Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sản xuất nông nghiệp?
A. Sản xuất bao gồm giai đoạn khai thác tài nguyên và chế biến.
B. Đối tượng sản xuất của nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi.
C. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.
D. Sản xuất phụ thuộc nhiều vào đất đai, khí hậu, sinh vật, nước.
Đáp án đúng là: A
Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp là
- Đất trồng, mặt nước là tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Đối tượng sản xuất là những cơ thể sống (cây trồng, vật nuôi).
- Phụ thuộc nhiều vào tự nhiên, có tính thời vụ và phân bố tương đối rộng rãi.
- Có mối liên kết chặt chẽ tạo thành chuỗi giá trị nông sản, liên kết sản xuất và hướng tới nền nông nghiệp xanh.
Câu 11. Nông nghiệp hiểu theo nghĩa rộng, gồm có
A. trồng trọt, lâm nghiệp, thuỷ sản.
B. trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản.
C. chăn nuôi, lâm nghiệp, thuỷ sản.
D. nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
Đáp án đúng là: D
Nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm nông - lâm - ngư nghiệp.
Câu 12. Cơ sở vật chất - kĩ thuật ảnh hưởng đến
A. quy mô, hiệu quả sản xuất và thúc đẩy sản xuất hàng hóa.
B. sự phân bố và quy mô của hoạt động sản xuất nông nghiệp.
C. điều tiết sản xuất và ảnh hưởng đến tính chuyên môn hóa.
D. năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm nông nghiệp.
Đáp án đúng là: A
Cơ sở vật chất - kĩ thuật ảnh hưởng đến quy mô, hiệu quả sản xuất, góp phần thúc đẩy sản xuất hàng hóa trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. Tiến bộ khoa học - công nghệ giúp nâng cao năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; góp phần sử dụng hiệu quả tài nguyên nông nghiệp. Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước có vai trò điều tiết sản xuất, ảnh hưởng đến tính chuyên môn hóa sản xuất.
Câu 13. Để khắc phục các hạn chế do tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp gây ra, cần thiết phải
A. đa dạng hoá sản xuất và xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí.
B. đa dạng hoá sản xuất và phải sử dụng hợp lí và tiết kiệm đất.
C. phát triển ngành nghề dịch vụ và tôn trọng quy luật tự nhiên.
D. xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí và nâng cao độ phì đất.
Đáp án đúng là: A
Để khắc phục các hạn chế do tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp gây ra, cần thiết phải đa dạng hoá sản xuất và xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí.
Câu 14. Quy mô sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào
A. nguồn nước tưới.
B. diện tích đất.
C. chất lượng đất.
D. độ nhiệt ẩm.
Đáp án đúng là: B
Quy mô sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào diện tích đất. Diện tích đất càng rộng thì quy mô sản xuất nông nghiệp càng lớn (từ hộ gia đình, hợp tác xã đến trang trại, vùng công nghiệp,…), diện tích đất hẹp thì quy mô sản xuất nông nghiệp nhỏ.
Câu 15. Nguồn thức ăn không ảnh hưởng nhiều đến
A. hình thức chăn nuôi.
B. phân bố chăn nuôi.
C. giống các vật nuôi.
D. cơ cấu vật nuôi.
Đáp án đúng là: C
Nguồn thức ăn ảnh hưởng nhiều đến cơ cấu vật nuôi, hình thức chăn nuôi và phân bố chăn nuôi. Ví dụ: Có nhiều đồng cỏ thì chăn nuôi gia súc phát triển mạnh, hình thức chăn nuôi trang trại và tự nhiên,… Ở vùng đồng bằng, có nhiều phụ phẩm nông nghiệp và thức ăn công nghiệp đa dạng nên cơ cấu chăn nuôi đa dạng, đặc biệt là chăn nuôi lợn và gia cầm,…
Lưu trữ: trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 20: Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí(sách cũ)
Câu 1: Lớp vỏ địa lí (lớp vỏ cảnh quan) bao gồm
A. Toàn bộ vỏ trái đất
B. Vỏ trái đất và khí quyển bên trên
C. Toàn bộ các địa quyển
D. Các lớp vỏ bộ phận xâm nhập và tác động lẫn nhau.
Đáp án: D
Giải thích: Mục I, SGK/74 địa lí 10 cơ bản.
Câu 2: Giới hạn phía trên của lớp vỏ địa lí là
A. Giới hạn trên của tầng đối lưu trong khí quyển.
B. Giới hạn dưới của lớp ôdôn trong khí quyển.
C. Giới hạn trên của tầng bình lưu trong khí quyển.
D. Toàn bộ khí quyển của trái đất.
Đáp án: B
Giải thích: Mục I, SGK/74 địa lí 10 cơ bản.
Câu 3: Giới hạn phía trên của lớp vỏ địa lí trùng với giới hạn phía trên của
A. Khí quyển. B. Thủy quyển.
C. Sinh quyển. D. Thổ nhưỡng quyển.
Đáp án: C
Giải thích: Mục I, SGK/74 địa lí 10 cơ bản.
Câu 4: Giới hạn phía dưới của lớp vỏ địa lí là
A. Giới hạn phía dưới của thủy quyển và thạch quyển.
B. Đáy vực thẳm đại dương và hết thạch quyển trên lục địa.
C. Hết tầng trầm tích của vỏ trái đất.
D. Đáy vực thẳm đại dương và hết lớp vỏ phong hóa trên lục địa.
Đáp án: D
Giải thích: Mục I, SGK/74 địa lí 10 cơ bản.
Câu 5: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa
A. Các địa quyển
B. Các bộ phận lãnh thổ trong lớp vỏ địa lí.
C. Các thành phần trong lớp vỏ địa lí.
D. Lớp vỏ địa lí và vỏ trái đất.
Đáp án: C
Giải thích: Mục II, SGK/75 địa lí 10 cơ bản.
Câu 6: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí diễn ra trong
A. Phạm vi của tất cả các địa quyển.
B. Toàn bộ vỏ trái đất.
C. Toàn bộ vỏ trái đất và vỏ địa lí.
D. Toàn bộ cũng như mỗi bộ phận lanh thổ trong lớp vỏ địa lí.
Đáp án: D
Giải thích: Mục II, SGK/75 địa lí 10 cơ bản.
Câu 7: Nguyên nhân tạo nên sự thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là
A. Lớp vỏ địa lí được hình hành với sự góp mặt từ thành phần của tất cả các địa quyển.
B. Lớp vỏ địa lí là một thể liên tục, không cắt rời trên bề mặt trái đất.
C. Các thành phần của lớp vỏ địa lí luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau.
D. Các thành phần và toàn bộ lớp vỏ địa lí không ngừng biến đổi.
Đáp án: C
Giải thích: Mục II, SGK/75 địa lí 10 cơ bản.
Câu 8: Với quy luật về sự thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí, khi tiến hành các hoạt động khai thác tự nhiên trong lớp vỏ địa lí cần hết sức chú ý
A. Mỗi thành phần của lớp vỏ địa lí là một bộ phận riêng biệt, cần được bảo vệ.
B. Sự can thiệp vào mỗi thành phần của lớp vỏ địa lí sẽ gây phản ứng dây chuyển tới các thành phần khác.
C. Để đạt hiệu quả cao, cần tác động vào các thành phần của lớp vỏ địa lí cùng một lúc.
D. Hết sức hạn chế việc tác động vào các thành phần của lớp vỏ địa lí.
Đáp án: B
Giải thích: Mục II, SGK/75 địa lí 10 cơ bản.
Câu 9: Ở vùng đồi núi, khi thảm thực vật rừng bị phá hủy, vào mùa mưa lượng nước chảy trần trên mặt đất tăng lên và với cường độ mạnh hơn khiến đất bị xói mòn nhanh chóng. Trong tình huống trên, có sự tác động lẫn nhau của các thành phần nào trong lớp vỏ địa lí ?
A. Khí quyển, sinh quyển, thổ nhưỡng quyển.
B. Sinh quyển, khí quyển, thạch quyển.
C. Sinh quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển.
D. Sinh quyển, khí quyển, thạch quyển.
Đáp án: C
Giải thích: Ở vùng đồi núi, khi thảm thực vật rừng bị phá hủy (Sinh quyển), vào mùa mưa lượng nước chảy trần trên mặt đất tăng lên (thủy quyển) và với cường độ mạnh hơn khiến đất bị xói mòn (thổ nhưỡng quyển) nhanh chống. Như vậy, tình huống này có sự tác động lẫn nhau của các thành phần sinh quyển, thủy quyển và thổ nhưỡng quyển trong lớp vỏ địa lí.
Câu 10: Vào mùa mưa, lượng nước mưa tăng nhanh khiến mực nước sông ngòi dâng cao. Sông trở nên chảy siết, tăng cường phá hủy các lớp đất đá ở thượng lưu. Con sông mang nặng phù sa đưa về bồi đắp cho các cánh đòng ở hạ lưu. Trong tình huống này, có sự tác động lẫn nhau của các thành phần nào trong lớp vỏ địa lí ?
A. Khí quyển, thủy quyển, sinh quyển, thổ nhưỡng quyển .
B. Thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển, thổ nhưỡng quyển.
C. Khí quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển.
D. Khí quyển, thủy quyển, thạch quyển, thổ nhưỡng quyển.
Đáp án: D
Giải thích: Vào mùa mưa (khí quyển), lượng nước mưa (thủy quyển) tăng nhanh khiến mực nước sông ngòi dâng cao. Sông trở nên chảy siết, tăng cường phá hủy các lớp đất đá (thạch quyển) ở thượng lưu. Con sông mang nặng phù sa đưa về bồi đắp cho các cánh đồng ở hạ lưu (thổ nhưỡng quyển). Như vậy, trong tình huống này, có sự tác động lẫn nhau của các thành phần khí quyển, thủy quyển, thạch quyển và thổ nhưỡng quyển trong lớp vỏ địa lí.
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: