Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 24 Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức (có đáp án)


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 24 Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức (có đáp án)

Câu 25: Đô thị hóa là một quá trình

A. Tích cực.

B. Tiêu cực.

C. Tích cực nếu gắn liền với công nghiệp hóa.

D. Tích cực nếu quy mô các đô thị không quá lớn. Đáp án C.

Giải thích: Đô thị hóa phát triển gắn liền với công nghiệp hóa sẽ có nhiều tác động tích cực. Đô thị hóa vai trò thu hút dân cư lao động tập trung tại các thành phố, đô thị lớn (đặc biệt lao động có chuyên môn); các công trình cơ sở hạ tầng kĩ thuật được đầu tư hoàn thiện, hiện đại => Thu hút đầu tư, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, thành phần kinh tế và lãnh thổ -> đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.

Câu 26: Nước ta có diện tích 331212 km2, dân cư 90 triệu dân. Vậy mật độ dân số nước ta là

A. 227 người/km2.

C. 722 người/km2.

D. 277 người/km2.

D. 272 người/km2.

Câu 27. Chỉ số dự báo nhạy cảm nhất, phản ánh trình độ nuôi dưỡng và sức khoẻ của trẻ em là

A. Tỉ suất sinh thô.

B. Tỉ suất tử vong trẻ em.

C. Tỉ suất tử thô.

D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.

Câu 28: Nước ta có diện tích 330.991 km2, dân cư 80,7 triệu dân. Vậy mật độ dân số nước ta là

A. 815 người/km2.

B. 244 người/km2..

C. 376 người/km2.

D. 693 người/km2.

Câu 29: Cho bảng số liệu:

TỈ LỆ DÂN NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA THẾ GIỚI

GIAI ĐOẠN 1900 – 2015 (Đơn vị: %)

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 24 Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức (có đáp án)

Biểu đồ thể hiện rõ nhất cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới trong năm 1900 và 2015 là:

A. Biểu đồ đường.

B. Biểu đồ cột.

C. Biểu đồ tròn.

D. Biểu đồ miền

Đáp án C.

Giải thích: Đề bài yêu cầu:

- Thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn.

- Trong giai đoạn 1990 và 2015 -> có 2 năm.

=> Dựa vào dấu hiệu nhận biết biểu đồ tròn -> xác định được biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới trong năm 1900 và 2015 là biểu đồ tròn.

Câu 30. Tại sao tỉ trọng dân cư của một số châu lục giảm?

A. Số dân châu Âu giảm nhanh.

B. Tốc độ tăng dân số các châu lục không đều.

C. Dân số các châu lục đều tăng bằng nhau.

D. Số dân châu Phi giảm mạnh.

Câu 31: Cho biểu đồ: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 24 Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức (có đáp án)

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN MẬT ĐỘ DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005

Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Châu Á có mật độ dân số cao hơn so với mật độ dân số trung bình của thế giới.

B. Châu Phi, châu Mĩ có mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số trung bình của thế giới.

C. Châu Á có mật độ dân số cao nhất, châu Đại Dương có mật độ thấp nhất thế giới.

D. Châu Phi có mật độ dân số thấp hơn châu Mĩ và cao hơn châu Á, châu Âu.

Câu 32: Vùng Đông Bắc Hoa Kì là nơi có dân cư tập trung đông, lâu đời nguyên nhân chủ yếu là do

A. Cơ sở hạ tầng hiện đại.

B. Trình độ phát triển kinh tế

C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.

D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.

Câu 33: Cho biểu đồ: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 24 Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức (có đáp án)

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN MẬT ĐỘ DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005

Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương có mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số trung bình của thế giới.

B. Châu Á có mật độ dân số cao hơn so với mật độ dân số trung bình của thế giới.

C. Châu Mĩ có mật độ dân số thấp nhất thế giới.

D. Châu Á có mật độ dân số cao nhất thế giới.

Câu 34. Vì sao vùng hoang mạc thường có dân cư thưa thớt?

A. Đất nghèo dinh dưỡng.

B. Không sản xuất được lúa gạo.

C. Nghèo khoáng sản.

D. Khí hậu khắc nghiệt, không có nước.

Câu 35: Nhân tố quyết định nhất tới sự phân bố dân cư của vùng Đông Bắc Hoa Kì là

A. Lịch sử khai thác lãnh thổ.

B. Cơ sở hạ tầng.

C. Trình độ phát triển kinh tế.

D. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: