Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 8 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 8 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 8 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 8. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.

Trắc nghiệm Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Dải hội tụ nhiệt đới là mặt tiếp xúc của hai khối khí

A. chí tuyến lục địa và xích đạo.

B. chí tuyến hải dương và xích đạo.

C. chí tuyến và xích đạo.

D. bắc xích đạo và nam xích đạo.

Câu 2. Sự phân bố nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất có đặc điểm

A. cao nhất ở xích đạo, thấp nhất ở cực Nam.

B. cao nhất và thấp nhất đều ở trên lục địa.

C. cao nhất ở hoang mạc, thấp nhất ở cực Bắc.

D. cao nhất ở xích đạo, thấp nhất ở cực Bắc.

Câu 3. Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu là

A. nhiệt từ các tầng của khí quyển truyền vào.

B. bức xạ trực tiếp từ Mặt Trời xuống Trái Đất.

C. nhiệt từ trong lòng Trái Đất truyền ra ngoài.

D. nhiệt của bề mặt đất được Mặt Trời đốt nóng.

Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng về hơi nước trong khí quyển?

A. Vai trò quan trọng với khí hậu toàn cầu.

B. Chiếm tỉ lệ tương đối nhỏ, chưa đến 1%.

C. Phân bố không đồng đều trên Trái Đất.

D. Không thể nhìn thấy bằng mắt thường.

Câu 5. Đặc điểm của khối khí chí tuyến là

A. rất nóng.

B. rất lạnh.

C. nóng ẩm.

D. lạnh.

Câu 6. Số lượng dải hội tụ nhiệt đới trên Trái Đất là

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 7. Nguyên nhân chính làm cho nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo về hai cực là

A. áp suất không khí giảm.

B. thời gian chiếu sáng giảm.

C. không khí càng loãng.

D. góc nhập xạ giảm.

Câu 8. Các khối khí chính trên Trái Đất là

A. Nam cực, ôn đới, nhiệt đới, xích đạo.

B. Bắc cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.

C. cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.

D. hàn đới, ôn đới, nhiệt đới, xích đạo.

Câu 9. Khối khí xích đạo được phân chia thành mấy kiểu?

A. l.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 10. Khối khí nằm ở hai bên của frông có sự khác biệt cơ bản về

A. độ dày và hướng.

B. tốc độ di chuyển.

C. tính chất vật lí.

D. thành phần ô-xy.

Câu 11. Dải hội tụ nhiệt đới khác với frông ở đặc điểm nào sau đây?

A. Phạm vi hoạt động hẹp, quanh khu vực xích đạo.

B. Gây nhiễu loạn thời tiết và gây ra mưa nhiều.

C. Di chuyển theo chuyển động biểu kiến của Mặt Trời.

D. Là nơi gặp nhau của các khối khí khác nhau.

Câu 12. Khu vực nào sau đây có nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên Trái Đất?

A. Chí tuyến Bắc.

B. Xích đạo.

C. Vòng cực.

D. Chí tuyến Nam.

Câu 13. Trên mỗi bán cầu có mấy frông?

A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

Câu 14. Frông ôn đới hình thành do sự tiếp xúc của hai khối khí

A. ôn đới và chí tuyến.

B. địa cực và ôn đới.

C. địa cực lục địa và địa cực hải dương.

D. ôn đới lục địa và ôn đới hải dương.

Câu 15. Vào mùa đông, miền Bắc nước ta chịu ảnh hưởng của khối khí

A. xích đạo.

B. chí tuyến.

C. ôn đới.

D. địa cực.

Trắc nghiệm Bài 8: Khí áp, gió và mưa - Cánh diều

Câu 1. Ở Bắc bán cầu, gió Tây ôn đới thổi quanh năm theo hướng

A. đông nam.

B. tây nam.

C. đông bắc.

D. tây bắc.

Câu 2. Tính chất của gió Mậu dịch là

A. lạnh khô.

B. nóng ẩm.

C. ẩm.

D. khô.

Câu 3. Đặc điểm của gió mùa là

A. nhiệt độ các mùa giống nhau.

B. tính chất không đổi theo mùa.

C. hướng gió thay đổi theo mùa.

D. độ ẩm các mùa tương tự nhau.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng với gió mùa?

A. Do chênh lệch áp giữa các đới gây ra.

B. Mùa đông thổi từ lục địa ra đại dương.

C. Mùa hạ thổi từ đại dương vào đất liền.

D. Thường xảy ra ở phía đông đới nóng.

Câu 5. Ở Bắc bán cầu, gió Mậu dịch thổi quanh năm theo hướng

A. đông nam.

B. đông bắc.

C. tây bắc.

D. tây nam.

Câu 6. Gió Đông cực thổi từ áp cao

A. cực về ôn đới.

B. chí tuyến về xích đạo.

C. cực về xích đạo.

D. chí tuyến về ôn đới.

Câu 7. Loại gió nào sau đây có tính chất khô?

A. Gió Mậu dịch.

B. Gió biển, đất.

C. Gió mùa.

D. Gió Tây ôn đới.

Câu 8. Nguyên nhân hình thành gió mùa chủ yếu là do

A. sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa.

B. hoạt động của gió kết hợp với độ cao, độ dốc và hướng sườn núi theo mùa.

C. sự phân bố các vành đai áp xen kẽ và đối xứng nhau qua áp thấp xích đạo.

D. các lục địa và các đại dương có biên độ nhiệt độ năm khác nhau theo mùa.

Câu 9. Tính chất của gió Tây ôn đới là

A. lạnh khô.

B. nóng ẩm.

C. khô.

D. ẩm.

Câu 10. Gió Mậu dịch thổi từ áp cao

A. chí tuyến về xích đạo.

B. cực về xích đạo.

C. cực về ôn đới.

D. chí tuyến về ôn đới.

Câu 11. Gió nào sau đây thường gây nhiều mưa cho khu vực Đông Nam Á?

A. Tín phong bán cầu Bắc.

B. Gió Đông Bắc từ phương Bắc đến.

C. Tín phong bán cầu Nam.

D. Gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương.

Câu 12. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự thay đổi của các vùng khí áp cao và khí áp thấp ở lục địa và đại dương theo mùa?

A. Hoạt động của gió kết hợp với độ cao, độ dốc và hướng sườn núi theo mùa.

B. Giữa lục địa và đại dương có sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều theo mùa.

C. Các vành đai khí áp phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua áp thấp xích đạo.

D. Các lục địa và các đại dương có biên độ nhiệt độ năm khác nhau theo mùa.

Câu 13. Vào mùa hạ, trung tâm áp thấp I-ran (Nam Á) hút gió

A. Mậu dịch từ bán cầu Nam và tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương.

B. Mậu dịch từ bán cầu Nam và Đông Bắc từ cao áp phương Bắc.

C. tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương và Tín phong bán cầu Bắc.

D. từ Bắc Ấn Độ Dương và Đông Bắc từ cao áp phương Bắc.

Câu 14. Về mùa đông, gió Đông Bắc thổi từ các cao áp phương Bắc về phía nam có tính chất

A. nóng, khô.

B. nóng, ẩm.

C. lạnh, khô.

D. lạnh, ẩm.

Câu 15. Gió đất có cường độ mạnh nhất vào khoảng

A. đầu buổi chiều.

B. đầu buổi tối.

C. lúc giữa khuya.

D. lúc gần sáng.




Lưu trữ: trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 8: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất(sách cũ)

Câu 1: Nội lực là

A. lực phát sinh từ vũ trụ.

B. lực phát sinh từ bên trong trái đất.

C. lực phát sinh từ lớp vỏ trái đất.

D. lực phát sinh từ bên ngoai, trên bề mặt trái đất.

Câu 2: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là

A. nguồn năng lượng trong lòng trái đất.

B. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.

C. nguồn năng lượng của bức xạ mặt trời.

D. nguồn năng lượng từ đại dương ( sóng, thủy triều, dòng biển,... ).

Câu 3: Vận động làm cho các lục địa được nâng lên hay hạ xuống các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy gọi chung là

A. vận động tạo núi.

B. vận động theo phương thẳng đứng.

C. vận động theo phương nằm ngang.

D. vận động kiến tạo.

Câu 4: Vận động của vỏ trái đất theo phương thẳng đứng (còn gọi là vận động nâng lên và hạ xuống ) có đặc điểm là

A. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích lớn.

B. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích nhỏ.

C. xảy ra rất chậm và trên một diện tích lớn.

D. xảy ra rất chậm và trên một diện tích nhỏ.

Câu 5: Hệ quả của vận động theo phương thẳng đứng là

A. làm cho các lớp đất đá bị uốn thành nếp nhưng không phá vỡ tính liên tục của chúng.

B. làm cho các lớp đất đá bị gãy đứt ra rồi dịch chuyển ngược hướng nhau.

C. làm cho bộ phận này của lục địa kia được nâng lên khi bộ phận khác bị hạ xuống.

D. làm cho đất đá di chuyển từ chỗ cao xuống chỗ thấp.

Câu 6: Hệ quả của hiện tượng uốn nếp là

A. sinh ra hiện tượng biển tiến, biển thoái.

B. hình thành núi lửa động đất.

C. tạo ra các hẻm vực , thung lũng.

D. làm xuất hiện các dãy núi.

Câu 7: Thung lũng sông Hồng ở nước ta được hình thanh do kết quả của hiện tượng

A. đứt gãy.

B. biển tiến.

C. uốn nếp.

D. di chuyển của các địa mảng.

Câu 8: Ở nhiều đảo đá tại vịnh Hạ Long thường gặp những vết lõm sâu chảy dài trên vách đá đánh dấu nhà nước biển ở những thời kỳ địa chất xa xôi đó là dấu vết của

A. vận động nâng lên , hạ xuống.

B. hiện tượng uốn xếp.

C. hiện tượng đứt gãy.

D. các trận động đất.

Câu 9: Dãy núi Con Voi ở tả ngạn sông Hồng được hình thanh do kết quả của hiện tượng

A. Núi lửa.

B. Uốn xếp.

C. Động đất, núi lửa.

D. Di chuyển của các địa mảng.

Câu 10: Phần lớn lãnh thổ nước Hà Lan nằm dưới mực nước biển , đó là hậu quả của

A. Hiện tượng uốn xếp.

B. Hiện tượng đứt gãy.

C. Động đất, núi lửa.

D. Vận động nâng lên, hạ xuống.

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: