Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 9 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết,
thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 9. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Kết nối tri thức
Câu 1. Loại gió nào sau đây không phải là gió thường xuyên?
A. Gió mùa.
B. Gió Mậu dịch.
C. Gió Tây ôn đới.
D. Gió Đông cực.
Đáp án đúng là: A
Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất là: gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới và gió Đông cực. Còn gió mùa thổi theo mùa, nơi có gió mùa điển hình là Nam Á và Đông Nam Á.
Câu 2. Nguồn bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất phân bố lớn nhất ở
A. bề mặt Trái Đất hấp thụ.
B. phản hồi vào không gian.
C. các tầng khí quyển hấp thụ.
D. phản hồi của băng tuyết.
Đáp án đúng là: A
Nguồn bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất phân bố lớn nhất ở bề mặt Trái Đất hấp thụ.
Câu 3. Không khí ở tầng đối lưu bị đốt nóng chủ yếu do nhiệt của
A. bức xạ mặt trời.
B. lớp vỏ Trái Đất.
C. lớp man ti trên.
D. bức xạ mặt đất.
Đáp án đúng là: D
Không khí ở tầng đối lưu bị đốt nóng chủ yếu do nhiệt của bức xạ mặt đất.
Câu 4. Nơi nào sau đây có mưa ít?
A. Khu vực có nhiễu loạn mạnh không khí.
B. Giữa khu vực áp cao và khu vực áp thấp.
C. Khu vực thường xuyên có gió lớn thổi đi.
D. Giữa các khối khí nóng và khối khí lạnh.
Đáp án đúng là: C
Ở vùng áp cao không khí bị nén xuống không bốc lên cao được và chỉ có gió thổi đi nên ít mưa như chí tuyến và cực -> Khu vực thường xuyên có gió lớn thổi đi thì có mưa ít.
Câu 5. Bán cầu Nam có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn ở bán cầu Bắc là do
A. mùa hạ dài hơn, diện tích đại dương lớn hơn, góc nhập xạ nhỏ hơn.
B. diện tích lục địa lớn hơn, góc nhập xạ lớn hơn, có mùa hạ dài hơn.
C. diện tích đại dương lớn hơn, thời gian chiếu sáng trong năm ít hơn.
D. thời gian chiếu sáng trong năm dài hơn, có diện tích lục địa lớn hơn.
Đáp án đúng là: C
Bán cầu Nam có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn ở bán cầu Bắc là do ở bán cầu Nam diện tích đại dương lớn hơn, thời gian chiếu sáng trong năm ít hơn.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ địa lí?
A. Biên độ nhiệt độ năm thấp nhất ở khu vực xích đạo.
B. Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo về hai cực.
C. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất là ở chí tuyến.
D. Nhiệt độ trung bình năm tăng từ xích đạo về cực.
Đáp án đúng là: D
Sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ địa lí là
- Nhiệt độ trung bình năm giảm từ xích đạo về cực, nhiệt độ trung bình năm cao nhất là ở chí tuyến.
- Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo về hai cực, biên độ nhiệt độ năm thấp nhất ở khu vực xích đạo và cao nhất ở hai cực.
Câu 7. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở
A. chí tuyến.
B. xích đạo.
C. cực.
D. vòng cực.
Đáp án đúng là: A
Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở chí tuyến, thấp nhất ở vùng cực.
Câu 8. Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là năng lượng của
A. lớp vỏ lục địa.
B. bức xạ mặt trời.
C. thạch quyển.
D. lớp man ti trên.
Đáp án đúng là: B
Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là năng lượng của bức xạ mặt trời.
Câu 9. Nhân tố nào sau đây không có tác động nhiều đến sự phân bố nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất?
A. Thời gian chiếu sáng.
B. Tính chất mặt đệm.
C. Độ che phủ thực vật.
D. Độ lớn góc nhập xạ.
Đáp án đúng là: C
Các nhân hân tố có tác động nhiều đến sự phân bố nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất là độ lớn góc nhập xạ, thời gian chiếu sáng và tính chất mặt đệm (lục địa hay đại dương).
Câu 10. Gió Tây ôn đới thổi từ áp cao
A. chí tuyến về ôn đới.
B. cực về ôn đới.
C. chí tuyến về xích đạo.
D. cực về xích đạo.
Đáp án đúng là: A
Gió Tây ôn đới là gió thổi quanh năm từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới theo hướng tây nam ở bán cầu Bắc, hướng tây bắc ở bán cầu Nam và thường có độ ẩm cao, gây mưa.
Câu 11. Khu vực nào sau đây thường có mưa nhiều?
A. Nơi ở rất sâu giữa lục địa.
B. Miền có gió thổi theo mùa.
C. Nơi dòng biển lạnh đi qua.
D. Miền có gió Mậu dịch thổi.
Đáp án đúng là: B
Vùng nằm sâu trong lục địa, nếu không có gió từ đại dương thổi vào thì mưa rất ít. Vùng có gió Mậu dịch hoạt động sẽ ít mưa, vùng có gió mùa hoạt động sẽ mưa nhiều.
Câu 12. Nơi tranh chấp giữa khối khí nóng và khối khí lạnh thường
A. mưa.
B. nóng.
C. khô.
D. lạnh.
Đáp án đúng là: A
Nơi tranh chấp giữa khối khí nóng và khối khí lạnh thường mưa lớn.
Câu 13. Gió Đông cực thổi từ áp cao
A. chí tuyến về xích đạo.
B. cực về xích đạo.
C. cực về ôn đới.
D. chí tuyến về ôn đới.
Đáp án đúng là: C
Gió Đông cực là gió thổi từ vùng áp cao cực về áp thấp ôn đới theo hướng đông bắc bán cầu Bắc và hướng đông nam ở bán cầu Nam, rất lạnh và khô.
Câu 14. Biên độ nhiệt độ năm lớn nhất ở
A. chí tuyến.
B. xích đạo.
C. vòng cực.
D. cực.
Đáp án đúng là: D
Biên độ nhiệt độ năm lớn nhất ở cực. Ví dụ: Ở vĩ độ 70 của bán cầu Bắc biên độ nhiệt năm là 32,20C, còn bán cầu Nam cùng vĩ độ là 19,50C.
Câu 15. Gió Mậu dịch thổi từ áp cao
A. chí tuyến về xích đạo.
B. cực về xích đạo.
C. chí tuyến về ôn đới.
D. cực về ôn đới.
Đáp án đúng là: A
Gió Mậu dịch thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo, có hướng và tốc độ tương đối ổn định quanh năm, ở bán cầu Bắc có hướng đông bắc, ở bán cầu Nam có hướng đông nam, tính chất của gió nói chung là khô.
Trắc nghiệm Bài 9: Khí áp và gió - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Gió biển có cường độ mạnh nhất vào khoảng
A. giữa khuya.
B. đầu buổi tối.
C. đầu buổi chiều.
D. gần sáng.
Đáp án đúng là: C
Gió đất và gió biển hình thành ở vùng ven biển, có sự khác nhau rõ rệt về độ ẩm, thay đổi hướng theo đêm và ngày. Gió đất có cường độ mạnh nhất vào khoảng lúc gần sáng; còn Gió biển có cường độ mạnh nhất vào khoảng đầu buổi chiều.
Câu 2. Hướng của gió Tây ôn đới trên Trái Đất là
A. hướng tây nam ở cả hai bán cầu.
B. hướng tây bắc ở cả hai bán cầu.
C. tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam.
D. tây nam ở bán cầu Bắc, tây bắc ở bán cầu Nam.
Đáp án đúng là: D
Gió Tây ôn đới là loại gió thổi quanh năm từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới. Gió thổi theo hướng tây nam ở bán cầu Bắc và hướng tây bắc ở bán cầu Nam. Gió mang độ ẩm cao, thường gây mưa phùn và mưa nhỏ.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng với gió biển, gió đất?
A. Có sự khác nhau rõ rệt về độ ẩm.
B. Có sự giống nhau về nguồn gốc.
C. Được hình thành ở vùng ven biển.
D. Hướng thay đổi theo ngày và đêm.
Đáp án đúng là: B
Gió đất và gió biển hình thành ở vùng ven biển, có sự khác nhau rõ rệt về độ ẩm, thay đổi hướng theo đêm và ngày. Nguyên nhân là do sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa đất liền và biển.
Câu 4. Khí áp của Trái Đất là
A. lớp không khí ở sát mặt đất.
B. áp suất của khí quyển.
C. sức nén của không khí lên bề mặt Trái Đất.
D. sức nén của không khí ở tầng đối lưu.
Đáp án đúng là: C
Khí áp là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất. Không khí dù nhẹ nhưng cũng có trọng lượng. Khí áp cao nhất là ở Xi-bia (Sibir), lên đến 1 084 mb và khí áp thấp nhất là tại mắt bão ở Thái Bình Dương, chỉ có 870 mb.
Câu 5. Gió Tây ôn đới là loại gió thổi từ
A. các khu áp cao cận nhiệt đới về áp thấp xích đạo.
B. các khu áp cao cận nhiệt đới về áp thấp ôn đới.
C. các áp cao chí tuyến Bắc về áp thấp ôn đới.
D. các áp cao chí tuyến Bắc về áp thấp xích đạo.
Đáp án đúng là: B
Gió Tây ôn đới là loại gió thổi quanh năm từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới. Gió thổi theo hướng tây nam ở bán cầu Bắc và hướng tây bắc ở bán cầu Nam. Gió mang độ ẩm cao, thường gây mưa phùn và mưa nhỏ.
Câu 6. Gió đất có cường độ mạnh nhất vào khoảng
A. đầu buổi chiều.
B. lúc gần sáng.
C. đầu buổi tối.
D. lúc giữa khuya.
Đáp án đúng là: B
Gió đất và gió biển hình thành ở vùng ven biển, có sự khác nhau rõ rệt về độ ẩm, thay đổi hướng theo đêm và ngày. Gió đất có cường độ mạnh nhất vào khoảng lúc gần sáng; còn Gió biển có cường độ mạnh nhất vào khoảng đầu buổi chiều.
Câu 7. Những đai khí áp nào sau đây được hình thành do nguyên nhân động lực?
A. Áp thấp xích đạo và áp cao chí tuyển.
B. Áp thấp ôn đới và áp cao cực.
C. Áp thấp xích đạo và áp cao cực.
D. Áp cao chí tuyến và áp thấp ôn đới.
Đáp án đúng là: D
Nguyên nhân động lực: đai áp cao cận chí tuyến hình thành do không khí thăng lên Xích đạo và di chuyển về chí tuyến, giáng xuống làm khí áp tăng. Đai áp thấp ôn đới hình thành do không khí từ áp cao chí tuyến và vùng cực di chuyển về vùng ôn đới, không khí thăng lên làm khí áp giảm.
Câu 8. Sự phân bố khí áp trên Trái Đất có đặc điểm
A. các đai áp cao tập trung ở vùng vĩ độ cao, các áp thấp ở vùng vĩ độ thấp.
B. các đai áp cao phân bố ở bán câu Bắc, các đai áp thấp ở bán cầu Nam.
C. xen kẽ và đối xứng qua áp cao chí tuyến.
D. xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.
Đáp án đúng là: D
Trên bề mặt Trái Đất luôn tồn tại các đai áp cao và đai áp thấp. Các đai khí áp này phân bố xen kẽ, đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo tạo thành từng khu vực riêng biệt từ Xích đạo về hai cực. Nguyên nhân hình thành khí áp là do nhiệt lực và động lực.\
Câu 9. Các đai khí áp có sự dịch chuyển theo vĩ độ như thế nào trong năm?
A. Các đai áp cao luôn có xu hướng dịch chuyển về phía nam.
B. Các đai áp thấp luôn có xu hướng dịch chuyển về phía bắc.
C. Tháng 7 dịch chuyển về phía bắc, tháng 1 dịch chuyển về phía nam.
D. Tháng 1 dịch chuyển về phía bắc, tháng 7 dịch chuyển về phía nam.
Đáp án đúng là: C
Các đai khí áp có sự dịch chuyển theo vĩ độ trong năm là: Tháng 7 dịch chuyển về phía bắc, tháng 1 dịch chuyển về phía nam phù hợp với sự dịch chuyển biểu kiến của Mặt Trời trong năm.
Câu 10. Hiện tượng xảy ra khi nhiệt độ giảm là
A. không khí co lại, tỉ trọng giảm nên khí áp tăng.
B. không khí nở ra, tỉ trọng giảm nên khí áp tăng
C. không khí nở ra, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng.
D. không khí co lại, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng.
Đáp án đúng là: D
Khi nhiệt độ tăng, không khí nở ra, sức nén của không khí nhỏ nên khí áp giảm và ngược lại, khí áp tăng khi nhiệt độ giảm, vì khi đó không khí co lại, sức nén của không khí tăng.
Câu 11. Đặc điểm của gió Tây ôn đới là
A. thổi quanh năm, tính chất khô nóng, gây mưa.
B. thổi theo mùa, thường gây mưa, độ ẩm rất cao.
C. thổi theo mùa, khá ổn định và không gây mưa.
D. thổi quanh năm, thường gây mưa, độ ẩm cao.
Đáp án đúng là: D
Gió Tây ôn đới là loại gió thổi quanh năm từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới. Gió thổi theo hướng tây nam ở bán cầu Bắc và hướng tây bắc ở bán cầu Nam. Gió mang độ ẩm cao, thường gây mưa phùn và mưa nhỏ.
Câu 12. Nguyên nhân chính làm cho khí áp giảm theo độ cao là do
A. càng lên cao không khí càng loãng.
B. càng lên cao gió thổi càng mạnh.
C. càng lên cao hiện tượng đối lưu càng yếu.
D. càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
Đáp án đúng là: A
Khí áp thay đổi theo độ cao: khí áp giảm theo độ cao do càng lên cao không khí càng loãng, sức nén của không khí càng nhỏ nên khí áp càng giảm.
Câu 13. Khi nhiệt độ tăng lên sẽ dẫn đến khí áp
A. ổn định.
B. biến động.
C. giảm đi.
D. tăng lên.
Đáp án đúng là: C
Khi nhiệt độ tăng, không khí nở ra, sức nén của không khí nhỏ nên khí áp giảm và ngược lại, khí áp tăng khi nhiệt độ giảm, vì khi đó không khí co lại, sức nén của không khí tăng.
Câu 14. Gió Mậu dịch còn có tên gọi khác là gió Tín phong do
A. gió thổi đều đặn theo hướng gần như cố định.
B. gió thổi quanh hăm, hướng thay đổi theo mua.
C. niềm tin tôn giáo của các dân tộc ở châu Á.
D. gió mang lại niềm tin cho người dân đi biển.
Đáp án đúng là: A
Gió Mậu dịch còn có tên gọi khác là gió Tín phong do gió thổi đều đặn theo hướng gần như cố định từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo. Gió thổi theo hướng đông bắc ở bán cầu Bắc và hướng đông nam ở bán cầu Nam, tính chất của gió là khô.
Câu 15. Hướng gió Mậu dịch ở bán câu Bắc là
A. tây bắc.
B. tây nam.
C.đông bắc.
D. đông nam.
Đáp án đúng là: C
Gió Mậu dịch thổi đều đặn quanh năm từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo. Gió thổi theo hướng đông bắc ở bán cầu Bắc và hướng đông nam ở bán cầu Nam, tính chất của gió là khô.
Lưu trữ: trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất(sách cũ)
Câu 1: Ngoại lực là
A. Lực phát sinh từ lớp vỏ trái đất.
B. Lực phát sinh từ bên trong trái đất.
C. Lực phát sinh từ các thiên thể trong hệ mặt trời.
D. Lực phát sinh từ bên ngoài trên bề mặt trái đất.
Đáp án: D
Giải thích: Mục I, SGK/32 địa lí 10 cơ bản.
Câu 2: Nguồn năng lượng sinh ra ngoài lực chủ yếu là
A. nguồn năng lượng từ đại dương ( sóng , thủy triều , dòng biển .. ).
B. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.
C. nguồn năng lượng từ bức xạ mặt trời.
D. nguồn năng lượng từ lòng đất.
Đáp án: C
Giải thích: Mục I, SGK/32 địa lí 10 cơ bản.
Câu 3: Tác nhân của ngoại lực là
A. sự nâng lên và hệ số của vỏ trái đất theo chiều thẳng đứng.
B. yếu tố khí hậu các dạng nước , sinh vật và con người.
C. sự uốn nếp các lớp đá.
D. sự đứt gãy các lớp đất đá.
Đáp án: B
Giải thích: Mục I, SGK/32 địa lí 10 cơ bản.
Câu 4: Quá trình phong hóa là
A. quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.
B. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi rời khỏi vị trí ban đầu.
C. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá hủy biến đổi từ nơi này đến nơi khác.
D. quá trình tích tụ ( tích lũy ) các sản phẩm đã bị phá hủy , biến đổi.
Đáp án: A
Giải thích: Mục II, SGK/32 địa lí 10 cơ bản.
Câu 5: Cường độ phong hóa diễn ra mạnh nhất ở bề mặt trái đất, vì đó là nơi.
A. trực tiếp nhận được năng lượng của bức xạ mặt trời.
B. tiếp xúc trực tiếp với khí quyển , thủy quyền và sinh quyển.
C. chịu tác động mạnh mẽ từ các hoạt động của con người.
D. tất cả các nguyên nhân trên.
Đáp án: D
Giải thích: Mục II, SGK/32 địa lí 10 cơ bản.
Câu 6: Kết quả của phong hóa lí học là
A. chủ yếu làm biến đổi thành phần tính chất hóa học của đá và khoáng vật.
B. phá hủy đá và khoáng vật nhưng không làm biến đổi chúng về màu sắc thành phần và tính chất hóa học.
C. chủ yếu làm cho đá và khoáng vật nứt vỡ nhưng đồng thời làm thay đổi thành phần tính chất hóa học của chúng.
D. phá hủy đá và khoáng vật đồng thời di chuyển chứng từ nơi khác.
Đáp án: B
Giải thích: Mục II, SGK/32 địa lí 10 cơ bản.
Câu 7: Quá trình phong hóa lí học xảy ra mạnh nhất ở
A. miền khí hậu cực đới và miền khí hậu ôn đới hải dương ấm , ẩm.
B. miền khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và miền khí hậu ôn đới.
C. miền khí hậu khô nóng ( hoang mạc và bán hoang mạc ) và miền khí hậu lạnh.
D. miền khí hậu xích đạo nóng , ẩm quanh năm.
Đáp án: C
Giải thích: Phong hoá lí học xảy ra chủ yếu do sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của các chất muối. Nên quá trình phong hóa lí học xảy ra mạnh nhất ở miền khí hậu khô nóng (hoang mạc và bán hoang mạc) và miền khí hậu lạnh.
Câu 8: Phong hóa lí học xáy ra chủ yếu bởi tác động của
A. trọng lực.
B. nước và các hợp chất hòa tan trong nước , khí cacbonic, ooxxi , axit hữu cơ.
C. vi khuẩn , nấm , dễ , cây, ...
D. sự thay đổi nhiệt độ , sự đóng băng của nước , sự kết tinh của muối , ...
Đáp án: D
Giải thích: Mục II, SGK/32 địa lí 10 cơ bản.
Câu 9: Phong hóa hóa học là quá trình
A. phá hủy đá và khoáng vật nhưng không làm biến đổi chúng về thành phần và tính chất hóa học.
B. phá hủy đá và khoáng vật nhưng chủ yếu làm biến đổi chúng về thành phần và tính chất hóa học.
C. chủ thiếu làm nứt vỡ đá và khoáng vật nhưng đồng thời làm thay đổi thành phần và tính chất hóa học của chúng.
D. phá hủy đá và khoáng vật đồng thời di chuyển chúng tới nơi khác.
Đáp án: B
Giải thích: Mục II, SGK/33 địa lí 10 cơ bản.
Câu 10: Những tác nhân chủ yếu của phong hóa hóa học là
A. sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của các chất muối
B. vi khuẩn, nấm, rễ cây
C. nước và các hợp chất hòa tan trong nước, khí cácbonic, oxi ,axit hữu cơ
D. sự va đập của gió, sóng, nước chảy, tác động của con người,..
Đáp án: C
Giải thích: Mục II, SGK/33 địa lí 10 cơ bản.
Câu 11: Tác động của nước trên bề mặt, nước ngầm, khí cacbonic tới các loại đá dễ thấm mước và dễ hòa tan đã hình thanh nên dạng địa hình các – x tơ ( hang động ,.. ) . ở nước ta , địa hình các – x tơ rất phát triển ở vùng
A. tập trung đá vôi.
B. tập trung đá granit.
C. tập trung đá badan.
D. tập trung đá thạch anh
Đáp án: A
Giải thích: Mục II, SGK/33 địa lí 10 cơ bản.
Câu 12: Phong hóa sinh học là sự phá hủy đa và các khoang vật dưới tác động của sự
A. sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của muối.
B. vi khuẩn, nấm, rễ cây.
C. nước và các hợp chất hòa tan trong nước, khí cacbonic.
D. hoạt đọng sản xuất của con người.
Đáp án: B
Giải thích: Mục II, SGK/34 địa lí 10 cơ bản.
Câu 13: Ở vùng khô, nóng (hoang mạc và bán hoang mạc), phong hóa lí học xảy ra mạnh do
A. gió thổi mạnh.
B. nhiều bão cát.
C. nắng gay gắt, khí hậu khô hạn.
D. sự chênh lệch giữa nhiệt độ ban ngày và đêm lớn.
Đáp án: D
Giải thích: Phong hoá lí học xảy ra chủ yếu do sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của các chất muối. Nên quá trình phong hóa lí học xảy ra mạnh nhất ở miền khí hậu khô nóng (hoang mạc và bán hoang mạc) chủ yếu do ở nơi này có sự chênh lệch giữa nhiệt độ ban ngày và đêm lớn.
Câu 14: Ở miền khí hậu lạnh , phong hóa lí học xảy ra mạnh do
A. nước trong các vết nứt của đá khi đóng băng sẽ tăng thể tích làm vỡ khối đá.
B. nước đóng băng sẽ nặng hơn đè lên các khối đá làm vỡ khối đá.
C. khối đá bị lạnh sẽ giòn hơn và dễ vỡ hơn.
D. khí hậu lạnh giúp cho nước dễ xâm nhập vào đá và phá hủy đá.
Đáp án: A
Giải thích: Phong hoá lí học xảy ra chủ yếu do sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của các chất muối. Nên quá trình phong hóa lí học xảy ra mạnh nhất ở miền khí hậu lạnh chủ yếu do nước trong các vết nứt của đá khi đóng băng sẽ tăng thể tích làm vỡ khối đá.
Câu 15: Phong hóa hóa học diễn ra mạnh ở các vùng có khí hậu
A. nóng , ẩm. B. nóng ,khô.
C. lạnh ,ấm. D. lạnh , khô.
Đáp án: A
Giải thích: Những tác nhân chủ yếu của phong hoá hoá học là nước và các hợp chất hoà tan trong nước, khí cacbonic, ôxi và axit hữu cơ của sinh vật thông qua các phản ứng hoá học. Nước có tác động hoà tan nhiều loại đá và khoáng vật, nhiệt độ của nước càng cao thì sức hoà tan của nước càng mạnh. Vì vậy, phong hóa hóa học diễn ra mạnh ở các vùng có khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều.
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: