Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 Bài 18 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết,
thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 18. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Bài 18: Ôn tập chương 5 - Kết nối tri thức
Câu 1. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng khi xảy ra kèm theo sự truyền nhiệt từ chất phản ứng ra môi trường;
B. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng khi xảy ra kèm theo sự truyền nhiệt từ môi trường vào chất phản ứng;
C. Phản ứng phân hủy là phản ứng thu nhiệt;
D. Phản ứng phân hủy là phản ứng tỏa nhiệt.
Đáp án đúng là: D
Phản ứng phân hủy là phản ứng thu nhiệt.
Câu 2. Nhiệt tạo thành chuẩn của khí oxygen trong phản ứng hóa học là?
A. 0 kJ/mol;
B. 1 kJ/mol;
C. 273 kJ/mol;
D. 298 kJ/mol.
Đáp án đúng là: A
Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng 0.
Câu 3. Biến thiên enthalpy của các phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Điều kiện xảy ra phản ứng;
B. Trạng thái vật lý của các chất;
C. Số lượng chất tham gia;
D. Cả A và B đều đúng.
Đáp án đúng là: D
Biến thiên enthalpy của các phản ứng phụ thuộc vào điều kiện xảy ra phản ứng (như nhiệt độ, áp suất) và trạng thái vật lý của các chất (rắn, lỏng, khí). Để so sánh biến thiên enthalpy của các phản ứng khác nhau thì cần xác định chúng ở cùng một điều kiện.
Câu 4. Phản ứng sau thuộc loại phản ứng nào?
A. Phản ứng tỏa nhiệt;
B. Phản ứng thu nhiệt;
C. Vừa thu nhiệt, vừa tỏa nhiệt;
D. Không thuộc loại nào.
Đáp án đúng là: A
< 0 phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 5. Biến thiên enthalpy chuẩn được xác định ở nhiệt độ nào?
A. 0oC;
B. 25oC;
C. 40oC;
D. 100oC.
Đáp án đúng là: B
Biến thiên enthapy chuẩn là nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng được xác định ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ là 25oC (298K).
Câu 6. Biểu thức tính biến thiên enthalpy ở điều kiện chuẩn theo nhiệt tạo thành là?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Đáp án đúng là: A
Biểu thức tính biến thiên enthalpy ở điều kiện chuẩn theo nhiệt tạo thành là:
Câu 7. Biểu thức tính biến thiên enthalpy ở điều kiện chuẩn theo năng lượng liên kết (các chất đều ở thể khí) là?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Đáp án đúng là: D
Biểu thức tính biến thiên enthalpy ở điều kiện chuẩn theo năng lượng liên kết (các chất đều ở thể khí) là:
Câu 8. Đơn vị của biến thiên enthalpy của phản ứng là?
A. kJ;
B. kJ/mol;
C. mol/kJ;
D. g.
Đáp án đúng là: A
Đơn vị của biến thiên enthalpy của phản ứng là kJ.
Câu 9. Để xác định biến thiên enthalpy bằng thực nghiệm người ta có thể dùng dụng cụ nào?
A. Nhiệt kế;
B. Nhiệt lượng kế;
C. Vôn kế;
D. Ampe kế.
Đáp án đúng là: B
Biến thiên enthalpy của phản ứng có thể xác định bằng nhiệt lượng kế. Dựa vào kết quả khi xác định sự thay đổi nhiệt độ nước sẽ tính được nhiệt lượng đã cho đi (hoặc nhận vào), từ đó xác định được biến thiên enthalpy của phản ứng.
Câu 10. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
Biết nhiệt tạo thành của CaCO3(s) là -1206,9 kJ/mol, của CaO(s) là -635,1 kJ/mol của CO2(g) là - 393,5 kJ/mol.
A. - 178,9 kJ;
B. - 1028,6 kJ;
C. 178,3 kJ;
D. - 1206 kJ.
Đáp án đúng là: C
Tổng nhiệt tạo thành các chất đầu là:
Tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm là:
Biến thiên enthalpy của phản ứng là:
Câu 11. Cho biết biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của SO3:
Nhiệt tạo thành chuẩn của SO2 là?
A. - 441,0 kJ/mol;
B. -144,2 kJ/mol;
C. - 296,8 kJ/mol;
D. 0 kJ/mol.
Đáp án đúng là: C
Câu 12. Sự thay đổi năng lượng trong một quá trình hóa học phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Trạng thái của các chất ban đầu và sản phẩm;
B. Cách phản ứng xảy ra;
C. Các sản phẩm trung gian;
D. Chất xúc tác.
Đáp án đúng là: A
Năm 1840, nhà hóa học người Thụy Sĩ là G. Hess đã đề xuất một định luật về sau mang tên ông, trong đó nói rằng những sự thay đổi năng lượng trong một quá trình hóa học chỉ phụ thuộc vào trạng thái của các chất ban đầu và sản phẩm mà không phụ thuộc vào cách phản ứng xảy ra và các sản phẩm trung gian.
Câu 13. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:
Trắc nghiệm Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Hydrogen halide là
A. đơn chất halogen (X2);
B. hợp chất của hydrogen với halogen (HX);
C. hợp chất của hydrogen với chlorine (HCl);
D. hợp chất của hydrogen với halogen và oxygen (HXO).
Đáp án đúng là: B
Hydrogen halide là hợp chất của hydrogen với halogen (HX).
Câu 2. Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. HF;
B. HCl;
C. HBr;
D. HI.
Đáp án đúng là: A
Từ HCl đến HI nhiệt độ sôi tăng dần. Riêng HF có nhiệt độ sôi cao nhất, cao bất thường do tạo được liên kết hydrogen liên phân tử.
… H – F … H – F …
Câu 3. Quá trình ion halide bị oxi hóa thành đơn chất tương ứng là
A. ⟶ + 2e;
B. + 2e ⟶ ;
C. + 2e ⟶ ;
D. ⟶ + 2e.
Đáp án đúng là: A
Quá trình ion halide bị oxi hóa thành đơn chất tương ứng là ⟶+ 2e.
Câu 4. Nhận định sai khi nói về tính acid của các dung dịch HCl, HBr, HI là
A. làm quỳ tím chuyển màu xanh;
B. tác dụng với kim loại đứng trước hydrogen trong dãy hoạt động hóa học;
C. tác dụng với basic oxide, base;
D. tác dụng với một số muối.
Đáp án đúng là: A
Các dung dịch HCl, HBr, HI có tính acid nên làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
Do đó, nhận định A sai.
Câu 5. Cho phản ứng: KI + H2SO4⟶ I2 + H2S + K2SO4 + H2O
Hệ số cân bằng của H2SO4 là
A. 8
B. 5
C. 4
D. 3
Đáp án đúng là: B
+ ⟶ + + K2SO4 + H2O
⇒ 8 + 5 ⟶ 4 + + 4K2SO4 + 4H2O
Câu 6. Cho phản ứng: NaCl + H2SO4 đặc
Sản phẩm thu được là
A. NaHSO4 và HCl;
B. Cl2, SO2, Na2SO4 và H2O;
C. Na2SO4 và HCl;
D. Không phản ứng.
Đáp án đúng là: C
2NaCl + H2SO4 đặc Na2SO4 + 2HCl ↑
Câu 7. Khi phản ứng với sulfuric acid đặc thì:
Câu 7. Khi phản ứng với sulfuric acid đặc thì:
(1) Ion Cl− khử H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành SO2.
(2) Ion Br− khử H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành SO2.
(3) Ion I− khử H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành H2S, S, SO2 tùy vào điều kiện phản ứng.
Khẳng định đúng là
A. (1)
B. (1), (2) và (3)
C. (2) và (3)
D. (1) và (2)
Đáp án đúng là: C
Khi phản ứng với sulfuric acid đặc thì:
(1) Ion Cl− khử H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành SO2⇒ sai. Vì ion Cl− không khử được H2SO4 nên chỉ xảy ra phản ứng trao đổi.
(2) Ion Br− khử H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành SO2⇒ đúng.
(3) Ion I− khử H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành H2S, S, SO2 tùy vào điều kiện phản ứng ⇒ đúng.
Câu 8. Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là
A. Hydrochloric acid;
B. Hydrofluoric acid;
C. Hydrobromic acid;
D. Hydroiodic acid.
Đáp án đúng là: D
Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ hydrochloric acid (HF) đến hydroiodic acid (HI).
Do đó hydroiodic acid có tính acid mạnh nhất.
Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu làm tăng độ mạnh của các acid theo dãy từ HF đến HI là do
A. sự tăng khối lượng phân tử từ HF đến HI;
B. sự giảm độ phân cực của liên kết từ HF đến HI;
C. sự giảm độ bền liên kết từ HF đến HI;
D. sự tăng kích thước từ HF đến HI.
Đáp án đúng là: C
Nguyên nhân chủ yếu làm tăng độ mạnh của các acid theo dãy từ HF đến HI là do sự giảm độ bền liên kết từ HF đến HI (năng lượng liên kết giảm, độ dài liên kết tăng).
Câu 10. Phản ứng nào dưới đây chứng minh tính khử của các ion halide?
A. BaCl2 + H2SO4⟶ BaSO4 ↓ + 2HCl;
B. HI + NaOH ⟶ NaI + H2O;
C. 2HBr + H2SO4⟶ Br2 + SO2 ↑ + 2H2O;
D. CaO + 2HCl ⟶ CaCl2 + H2O.
Đáp án đúng là: C
+ H2SO4⟶ BaSO4 ↓ + 2
+ NaOH ⟶+ H2O
CaO + 2⟶+ H2O
Phản ứng chứng minh tính khử của các ion halide là:
2+ H2SO4⟶ + SO2 ↑ + 2H2O
Bromide có số oxi hóa tăng từ − 1 lên 0, thể hiện tính khử trong phản ứng.
Câu 11. Trong các ion halide X-, ion có tính khử mạnh nhất là
A. F−
B. I−
C. Br−
D. Cl−
Đáp án đúng là: B
Trong các ion halide X−,ion có tính khử mạnh nhất là I−.
Câu 12. Dung dịch hydrohalic acid nào không được bảo quản trong lọ thủy tinh?
A. HCl;
B. HF;
C. HBr;
D. HI.
Đáp án đúng là: B
Hydrofluoric acid (HF) có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh theo phản ứng:
SiO2 + 4HF ⟶ SiF4 + 2H2O
Do đó không bảo quản dung dịch HF trong lọ thủy tinh.
Câu 13. Nhỏ vài giọt dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm chứa dung dịch hydrohalic acid thì thấy không có hiện tượng xảy ra. Công thức của hydrohalic acid đó là
A. HCl;
B. HF;
C. HBr;
D. HI.
Đáp án đúng là: B
AgNO3 (aq) + HF (aq) ⟶ Không xảy ra phản ứng.
Do đó, không có hiện tượng xảy ra.
Câu 14. Thuốc thử để phân biệt dung dịch NaCl và NaNO3 là
Vậy thuốc thử để phân biệt dung dịch NaCl và NaNO3 là dung dịch AgNO3.
Câu 15. Dùng để loại bỏ gỉ thép; sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh, các hợp chất vô cơ và hữu cơ phục vụ cho đời sống, sản xuất… là ứng dụng của
A. hydrogen fluoride;
B. hydrogen chloride;
C. hydrogen bromide;
D. hydrogen iodide;
Đáp án đúng là: B
Dùng để loại bỏ gỉ thép; sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh, các hợp chất vô cơ và hữu cơ phục vụ cho đời sống, sản xuất… là ứng dụng của hydrogen chloride.
Hợp chất gồm nguyên tố halogen và nguyên tố hydrogen, có dạng HX, được gọi chung là hydrogen halide.
Liên kết trong hợp chất hydrogen halide là liên kết cộng hóa trị có cực do sự chênh lệch đọ âm điện giữa nguyên tử hydrogen với các nguyên tử halogen. Sự phân cực được biểu diễn như sau: .
Câu 2. Từ HF đến HI, xu hướng phân cực
A. tăng dần.
B. giảm dần.
C. tăng sau đó giảm.
D. giảm sau đó tăng.
Đáp án đúng là: B
Từ F dến I, độ âm điện của các nguyên tử giảm dần.
→ Xu hướng phân cực giảm dần từ HF đến HI.
Câu 3. Tại sao hydrogen fluoride có nhiệt độ sôi bất thường so với các hydrogen halide khác?
A. Do nguyên tử nguyên tố fluorine có độ âm điện lớn.
B. Do giữa các phân tử hydrogen fluoride còn có tương tác van der Waals.
C. Do giữa các phân tử hydrogen fluoride còn tạo liên kết hydrogen với nhau.
D. Do giữa các phân tử hydrogen fluoride còn tạo liên kết cho – nhận với nhau.
Đáp án đúng là: C
Nhiệt độ sôi tăng từ hydrogen chloride (HCl) đến hydrogen iodide (HI).
Riêng hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi bất thường so với các hydrogen halide khác. Điều này được giải thích chủ yếu là do giữa các phân tử hydrogen fluoride còn tạo liên kết hydrogen với nhau.
… F – H … F – H … → [HF]n (với giá trị trung bình của n từ 5 đến 6).
Vì tồn tại dưới dạng [HF]n nên hydrogen flouride khó bay hơi hơn các hydrogen halide còn lại.
Câu 4. Từ HF đến HI, tính acid của các dung dịch hydrogen halide biến đổi như thế nào?
A. Giảm dần.
B. Tăng dần.
C. Tăng sau đó giảm dần.
D. Không xác định được.
Đáp án đúng là: B
Tính acid của các dung dịch hydrogen halide tăng theo dãy từ HF đến HI. Nguyên nhân chủ yếu làm tăng độ mạnh của các acid theo dãy trên là do sự giảm độ bền liên kết theo thứ tự HF, HCl, HBr, HI.
Trong đó, HF là acid yếu do chỉ phân li một phần trong nước. Còn HCl, HBr, HI là các acid mạnh do phân li hoàn toàn trong nước.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi phản ứng với sulfuric acid đặc thì Cl- không thể hiện tính khử.
B. Khi phản ứng với sulfuric acid đặc thì ion Br- và I- thể hiện tính khử.
C. Khi phản ứng với sulfuric acid đặc, Br- có tính khử yếu hơn I-.
D. Khi tiếp xúc với các chất oxi hóa khác nhau thì tính khử của ion X- thường tăng từ I- đến Cl-.
Đáp án đúng là: D
Khi tiếp xúc với các chất oxi hóa khác nhau thì tính khử của ion X- thường tăng từ Cl- đến I-.
Câu 6. Dung dịch nước của chất nào sau đây được sử dụng để khắc các chi tiết lên thủy tinh?
A. HF.
B. HCl.
C. HBr.
D. HI.
Đáp án đúng là: A
Dung dịch nước của hydrogen fluoride là hydrofluoric acid có khả năng hòa tan silicon dioxide nên được sử dụng để khắc các chi tiết lên thủy tinh theo phản ứng:
SiO2 (s) + 4HF (aq) → SiF4 (g) + 2H2O (l)
Câu 7. Trước đây, các hợp chất CFC được sử dụng cho các hệ thống làm lạnh. Tuy nhiên hiện nay, người ta sản xuất hydrochlorofluorocarbon (HCFC) thay thế CFC. Nguyên nhân là do
A. sản xuất hợp chất CFC rất tốn kém.
B. hiệu quả sử dụng của HCFC cao hơn CFC trong các hệ thống làm lạnh.
C. CFC dễ gây ngộ độc khi sản xuất.
D. CFC làm phá hủy tầng ozone khi xâm nhập vào khí quyển.
Đáp án đúng là: D
Do tác động phá hủy tầng ozone của CFC nên đầu thế kỉ XXI, các hợp chất CFC đã bị cấm sản xuất. Gần đây, từ hydrogen fluoride, người ta sản xuất hydrochlorofluorocarbon (HCFC) thay thế CFC.
Câu 8. Một lượng đáng kể hydrogen fluorine được dùng trong sản xuất chất X. Biết X đóng vai trò “chất chảy” trong quá trình sản xuất nhôm (aluminium) từ aluminium oxide. Chất X là
A. sulfur dioxide.
B. chromium trioxide.
C. cryolite.
D. carbon monoxide.
Đáp án đúng là: C
Một lượng đáng kể hydrogen fluorine được dùng trong sản xuất cryolite (thành phần chính là Na3AlF6) đóng vai trò “chất chảy” trong quá trình sản xuất nhôm (aluminium) từ aluminium oxide.
Câu 9. Dung dịch chất nào sau đây được dùng để trung hòa môi trường base, hoặc thủy phân các chất trong quá trình sản xuất, tẩy rửa gỉ sắt (thành phần chính là các iron oxide) bám trên bề mặt của các loại thép?
A. H2SO4.
B. HCl.
C. NaOH.
D. NaCl.
Đáp án đúng là: B
Dung dịch nước của hydrogen chlorine là hydrochloric acid (HCl) được dùng để trung hòa môi trường base, hoặc thủy phân các chất trong quá trình sản xuất, tẩy rửa gỉ sắt (thành phần chính là các iron oxide) bám trên bề mặt của các loại thép.
Ví dụ: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.
Câu 10. Để phân biệt các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr, NaI, ta dùng
A. dung dịch HCl.
B. quỳ tím.
C. dung dịch BaCl2.
D. dung dịch AgNO3.
Đáp án đúng là: D
Phân biệt các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr, NaI.
→ Dùng dung dịch AgNO3.
+ Không có hiện tượng gì là dung dịch NaF.
+ Xuất hiện kết tủa màu trắng là dung dịch NaCl.
NaCl (aq) + AgNO3 (aq) → NaNO3 (aq) + AgCl (s)
+ Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt là dung dịch NaBr.
NaBr (aq) + AgNO3 (aq) → NaNO3 (aq) + AgBr (s)
+ Xuất hiện kết tủa màu vàng là dung dịch NaI.
NaI (aq) + AgNO3 (aq) → NaNO3 (aq) + AgI (s)
Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi sử dụng thực phẩm có lượng acid hoặc kiềm cao, ăn uống và sinh hoạt không điều độ, cuộc sống căng thẳng, … sẽ làm thay đổi nồng độ HCl trong dạ dày (bao tử) gây bệnh “đau dạ dày”.
B. Hydrofluoric acid có độc tính cao và tính ăn mòn rất mạnh.
C. Các hydrogen halide khó tan trong nước.
D. Nhiệt độ sôi tăng từ HCl đến HI, đó là do khối lượng phân tử và tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng dần.
Đáp án đúng là: C
Các hydrogen halide dễ tan trong nước vì phân tử phân cực.
Câu 12. Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế theo phản ứng sau:
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Trong phản ứng trên, hãy xác định chất khử và chất oxi hóa.
A. HCl là chất khử, MnO2 là chất oxi hóa.
B. MnO2 là chất khử, HCl là chất oxi hóa.
C. HCl vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
D. MnO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
Đáp án đúng là: A
4 + → + + 2H2O
Nhận xét:
Số oxi hóa của Cl tăng từ -1 lên 0 → HCl là chất khử.
Số oxi hóa của Mn giảm từ +4 xuống +2 → MnO2 là chất oxi hóa.
Câu 13. Cho 5,6 gam kim loại iron vào dung dịch hydrochloric acid, sau phản ứng thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 5,60.
Đáp án đúng là: A
Phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
nFe = 0,1 (mol).
→ = nFe = 0,1 (mol)
→ = 0,1×22,4 = 2,24 (lít).
Câu 14. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,1M và NaCl 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là
A. 1,435 gam.
B. 2,870 gam.
C. 2,705 gam.
D. 2,118 gam.
Đáp án đúng là: A
NaF không phản ứng với dung dịch AgNO3.
Phương trình hóa học:
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl
→ nAgCl = nNaCl = 0,01 (mol).
→ mAgCl = 0,01×143,5 = 1,435 (gam).
Câu 15. Tính khối lượng calcium fluoride cần dùng để điều chế 2 kg dung dịch hydrofluoric acid 40%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 80%.
A. 1,56 kg.
B. 1,95 kg.
C. 2,01 kg.
D. 2,18 kg.
Đáp án đúng là: B
2 kg dung dịch hydrofluoric acid 40% có:
(kg).
Ta có sơ đồ: CaF2 → 2HF.
Theo sơ đồ phản ứng:
Cứ 78 kg CaF2 điều chế được 2×20 = 40 kg HF.
→ Để điều chế được 0,8 kg HF thì cần khối lượng CaF2 (với hiệu suất 80%) là:
(kg).
Lưu trữ: trắc nghiệm Hóa 10 Bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ(sách cũ)
Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
A. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
B. H2SO4 + Na2O → Na2SO4 + 2H2O
C. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
D. 2AgNO3 + BaCl2 → Ba(NO3)2 + 2AgCl ↓
Đáp án: C
Câu 2: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. CaO + H2O → Ca(OH)2
B. 2NO2 → N2O4
C. 2NO2 + 4Zn → N2 + 4ZnO
D. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Đáp án: D
Câu 3: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. NH4NO2 → N2 + 2H2O
B. CaCO3 → CaO + CO2
C. 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl
D. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O
Đáp án: A
Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
A. 4S + 8NaOH → Na2SO4 + 3Na2S + 4H2O
B. Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
D. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Đáp án: B
Câu 5: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thay đổi?
A. SO3 + H2O → H2SO4
B. 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
C. CO2 + C → 2CO
D. H2S + CuCl2 → CuS + 2HCl
Đáp án: D
Câu 6: Loại phản ứng nào sau đây luôn là phản ứng oxi hóa – khử?
A. phản ứng hóa hợp
B. phản ứng phân hủy
C. phản ứng thế
D. phản ứng trao đổi
Đáp án: C
Câu 7: Tiến hành phản ứng phân hủy 1kg glixerol trinitrat (C3H5O9N3) thu được V lít hỗn hợp khí CO2, N2, O2 và hơi nước. Biết ở điều kiện phản ứng 1 mol khí có thể tích 50 lít. Giá trị của V là
Câu 8: Phản ứng tạo NaCl từ Na và Cl2 có ΔH = -98,25 kcal/mol. Nếu tiến hành phản ứng giữa 46 gam Na với 71 gam Cl2 trong bình kín bằng thép, đặt chìm trong một bể chứa 10 lít nước ở 25oC thì sau phản ứng hoàn toàn nhiệt độ của nước trong bể là (biết nhiệt dung riêng của nước là 4,186 J/g.K và nhiệt lượng sinh ra truyền hết cho nước)
A. 5,350oC B. 44,650oC C. 34,825oC D. 15,175oC
Đáp án: B
nNa = 46/23 = 2 (mol)
nCl2 = 71/71 = 1 (mol)
mH2O = V.D = 10.1 = 10kg
Nhiệt tỏa ra khi cho 2 mol Na tác dụng với 1 mol Cl2 là: